Số dư của phép chia \(x^5+2x^4+3x^2+x-3\) cho đa thức \(x^2+1\) bằng 0 khi x bằng bao nhiêu ?
Số dư của phép chia đa thức x5+2x4+3x2+x-3 cho đa thức x2+1 bằng 0 khi x=?
1. với giá trị nào của x thì đa thức dư trong mỗi phép chia sau có giá trị bằng 0
a) (2x^4-3x^3+4x^2+1) : (x^2-1)
b) (x^5+2x^4+3x^4+x-3) : (x^2+1)
Bài 7: Tìm x để đa thức dư trong phép chia bằng 0
1) (2x^4-3x^3+4x^2+1) : (x^2-1)
2) ( x^5 + 2x^4+3x^2+x-3) : (x^2 +1)
1: \(=\dfrac{2x^4-2x^2-3x^3-3x+6x^2-6+7}{x^2-1}\)
\(=2x^2-3x+6+\dfrac{7}{x^2-1}\)
1. với giá trị nào của x thì đa thức dư trong mỗi phép chia sau có
giá trị bằng 0
a) (2x^4-3x^3+4x^2+1) : (x^2-1)
b) (x^5+2x^4+3x^4+x-3): (x^2+1)
a: \(=\dfrac{2x^4-2x^2-3x^3+3x+6x^2-6-3x+7}{x^2-1}=2x^2-3x+6+\dfrac{-3x+7}{x^2-1}\)
Để số dư là 0 thì -3x+7=0
hay x=7/3
b: \(=\dfrac{x^5+x^3+2x^4+2x^2+2x^3+2x-2x^2-2-x-1}{x^2+1}\)
\(=x^3+2x^2+2x-2+\dfrac{-x-1}{x^2+1}\)
Để số dư là 0 thì -x-1=0
hay x=-1
TÌM GIÁ TRỊ CỦA X ĐỂ ĐA THỨC DƯ TRONG MỖI PHÉP CHIA SAU CÓ GIÁ TRỊ BẰNG 0
a) \(\left(3x^5-x^4-2x^3+x^2+4x+5\right)\div\left(x^2-2x+2\right)\)
Thực hiện phép chia đa thức ta được :
3x5 - x4 - 2x3 + x2 + 4x + 5 : ( x2 - 2x + 2 ) = ( 3x3 + 5x2 + 2x - 5 ) dư ( -10x + 15 )
Vậy để dư bằng 0 thì -10x + 15 = 0 <=> 3/2
Vậy x = 3/2
1 Phân tích đa thức thành nhân tử
b/3x^2 + 17xy+13x+39y+10y^2+14
2 Tìm các giá trị x,y thỏa mãn đẳng thức
9x^2+9y^2+10xy+4x-4y+2=0
3 Tìm GTLN-NN (nếu có)
a , A=5+4x-3x^2+2x^3-x^4
4 Tìm số dư trong phép chia f(x)=x^89+x^80-x^75+x^58-2x^3+x+3cho đa thức x^2 + 1
5 Cho đa thức f(x) . Biết đa thức f(x) chia cho x-1 thì dư 3 và chia cho x^2 + x +2 thì có dư là -7x+2.Tìm dư trong phép chia đa thức f(x) cho đa thức (x-1)(x^2 + x +2)
6 Cho đa thức A=x^2 + 2y^2- 3z^2+3xy-2xz-5yz
a,PT thành nhân tử
Tìm giá trị của x để đa thức dư trong mỗi phép chia sau bằng 0
a) (3x^5-x^4-2x^3+x^2+4x+5) : (x^2-2x+2)
b) (x^5+2x^4+3x^2+x-3) : (x^2+1)
a: \(=\dfrac{3x^5-6x^4+6x^3+5x^4-10x^3+10x+2x^3-4x^2+4x+3x^2-6x+6-4x-1}{x^2-2x+2}\)
\(=3x^3+5x+2x+3+\dfrac{-4x-1}{x^2-2x+3}\)
Để dư=0 thì -4x-1=0
=>x=-1/4
b: \(\dfrac{x^5+2x^4+3x^2+x-3}{x^2+1}=\dfrac{x^5+x^3+2x^4+2x^2-x^3-x+x^2+1+2x-4}{x^2+1}\)
\(==x^3+2x^2-x+1+\dfrac{2x-4}{x^2+1}\)
Để dư=0 thì 2x-4=0
=>x=2
1) CMR đa thức P(x)=\(x^5-3x^4+6x^3-3x^2+9x-6\) không thể có nghiệm là số nguyên.
2) Đa thức P(x) chia cho (x-1) được số dư bằng 4, chia cho (x-3) được số dư bằng 14. Tìm số dư của phép chia P(x) cho (x-1)(x-3)
Câu 2:
\(P\left(x\right)\) chia \(x-1\) dư 4 \(\Rightarrow P\left(x\right)=\left(x-1\right).Q\left(x\right)+4\)
\(\Rightarrow P\left(1\right)=4\)
Tương tự: \(P\left(x\right)=\left(x-3\right).R\left(x\right)+14\Rightarrow P\left(3\right)=14\)
Do \(\left(x-1\right)\left(x-3\right)\) bậc 2 nên số dư tối đa của phép chia là bậc 1
\(\Rightarrow P\left(x\right)=\left(x-1\right)\left(x-3\right).H\left(x\right)+ax+b\)
Thay \(x=1\Rightarrow P\left(1\right)=a+b\Rightarrow a+b=4\)
Thay \(x=3\Rightarrow P\left(3\right)=3a+b\Rightarrow3a+b=14\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=4\\3a+b=14\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5\\b=-1\end{matrix}\right.\)
Số dư của phép chia là \(5x-1\)
a/ Nếu \(x⋮3\)
\(P\left(x\right)=0\Leftrightarrow x^5-3x^4+6x^3-3x^2+9x-6=0\)
\(\Leftrightarrow x^5-3x^2\left(x-1\right)^2+9x=6\)
Vế trái chia hết cho 9, vế phải không chia hết cho 9 nên pt vô nghiệm
- Nếu \(x⋮̸3\)
\(P\left(x\right)=0\Leftrightarrow x^5=3\left(x^4-2x^3+x^2-3x+2\right)\)
Vế trái ko chia hết cho 3, vế phải chia hết cho 3
Vậy pt luôn luôn vô nghiệm
Cho đa thức f(x)=x^3+x^2-2
Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho x+1 là f(-1) =-2
Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho x-2 là f(2) =10
Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho x-1 là f(1)=0,nghĩa la f(x) chia hết cho (x-1)
Em háy chọn 1 đa thức f(x) cho (x-a) với f(a) bằng cách cho a nhận các giá trị bất kì để cùng kiểm tra kết quả sau :
"Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho (x-a) đúng bằng f(a)’’
Cho mình xin cách làm đi
Nó là định lí Bézout đấy bạn ^^
Định lí Bézout : Phần dư trong phép chia đa thức f(x) cho nhị thức g(x) = x - a là một hằng số bằng f(a)
Chứng minh : Theo định lí cơ bản ta có : f(x) = ( x - a ).P(x) + R(x) (1)
Ở đây, g(x) = x - a có bậc là bậc nhất mà bậc của dư R(x) phải nhỏ hơn bậc của g(x), vậy R(x) phải là một hằng số, thay x = a trong đẳng thức (1) ta có : f(a) = ( a - a ).P(a) + R => R = f(a)
Hệ quả : Nếu a là nghiệm của f(x) thì f(x) chia hết cho x - a
Ta dùng hệ quả của định lí Bézout để phân tích đa thức thành nhân tử khi đã biết một nghiệm