Cho 3,87 g hỗn hợp Mg và Al vào 200 ml dung dịch X ( gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M). Sau phản ứng thu được dung dịch B thấy thoát ra 4,368l khí ở đktc. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Giúp mình với nhé(thầy giảng rồi mà mình không hiểu )
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
a.Ta có n HCl = 1 . 0,25 = 0,25 mol
nH2SO4 = 0,5.0.25 = 0,125 mol
==> nH(X) = 0,25 + 0,125.2 = 0,5 mol
nH2 = 4,368/22,4 = 0,195 mol <=> nH= 0,195. 2 = 0,39 mol < 0,5 mol
Vậy sau phản ứng dung dịch B vẫn còn axit dư
b. Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y mol
Ta có phương trình 27x + 24y =3,87 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn eletron ==> 3x + 2y = 0,195.2 (2)
Từ (1) , (2) ==> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,09\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
mAl = 0,09 .27 = 2,43 gam , %mAl trong A = \(\dfrac{2,43}{3,87}\).100=62,8%
==> %mMg trong A = 100 - 62,8 = 37,2%
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào 200 ml dung dịch B a ( O H ) 2 0,5M và KOH 1M, kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho 13 gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dung dịch H 2 S O 4 loãng đến khi ngừng thoát khí thu được 4,032 lít H 2 (đktc) và chất rắn không tan Y. Cho Y vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1M và C u N O 3 2 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34,4 gam chất rắn X. Thành phần phần trăm số mol của Zn trong X là
A. 40%
B. 26,31%
C. 21,05%
D. 30,25%
Chở 3,78g hỗn hợp gồm Mg,Al vào 250ml dung dịch HCL 1M,,,H2SO4 0,5M thu đc dung dịch B và 4,368l H2 . Trung hòa dung dịch B bằng hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M.cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đc mấy g muối khan???
nH+ = 0,25 + 0,25.0,5.2 =0,5mol => 2nH2 = 0,195.2 =0,39mol
-->H+ dư =0,11 mol
Mg + 2H+ ---> Mg2+ + H2
Al + 3H+ ---> Al3+ + 3/2H2
Đặt x,y là số mol Mg ,Al --> { 24x+ 27y =3,87 ; x+3/2y =0,195}
--> x=0,06,y=0,09 --> %
b) CMH+ dư : 0,11/0,25 =0,44 M --> pH = -logH+ = 0,356
c) Mg2+ + 2OH- ---> Mg(OH)2
Al3+ + 3OH- ---> Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- --->AlO2- + 2H2O
Ba2+ +SO42- --> BaSO4
Tổng nOH- = 0,02V + 0,01.2V =0,04V ,nOH-pu = 0,06.2 + 0,09.3 + 0,09 = 0,48mol
--> V = 0,48/0,04 =12l ,
Kết tủa : BaSO4 , Mg(OH)2
mkết tủa = 0,06.58+0,12.233=31,44g
Anh làm hơi vội nên trình bày không đẹp lắm.Thông cảm nha!!1
Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
A. 56,25%
B. 49,22%
C. 50,78%
D. 43,75%
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 15,6 gam.
B. 23,4 gam.
C. 19,5 gam.
D. 7,8 gam.
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,8 gam
B. 23,4 gam
C. 19,5 gam
D. 15,6 gam
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,8 gam
B. 23,4 gam
C. 19,5 gam
D. 15,6 gam
Đáp án : D
nH2= 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol
Do phản ứng hoàn toàn tạo dung dịch Y => Al , Al2O3 hết
=> nAl = 2/3 nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,1 mol
=> Dung dịch Y gồm : 0,3 mol NaAlO2 và 0,1mol NaOH
, nH2SO4 = 0,15 mol => nH+ = 0,3 mol
=> nAl(OH)3 = nH+ - nNaOH = 0,2 mol
=> mkết tủa = 15,6g
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H 2 SO 4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,8 gam
B. 23,4 gam
C. 19,5 gam
D. 15,6 gam
Cho kim loại Al tác dụng hết 200 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Tính khối lượng Al phản ứng? 6. Tình nồng độ mol dung dịch H2SO4, phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{6}.27=4,5\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{12}.342=28,5\left(g\right)\)