Giải hệ phương trình :
\(\begin{cases}x+y+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=5\\x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=9\end{cases}\)
Giải hệ phương trình sau\(\begin{cases}x+y+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=5\\x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=9\end{cases}\)
ĐK: x khác 0
pt (2) \(\Leftrightarrow\left(x+\frac{1}{x}\right)^2+\left(y+\frac{1}{y}\right)^2=13\)
Đặt \(a=x+\frac{1}{x};b=y+\frac{1}{y}\), hệ pt trở thành:
\(\begin{cases}a+b=5\\a^2+b^2=13\end{cases}\) giải hệ pt đối xứng loại I được
\(\begin{cases}a=2\\b=3\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}a=3\\b=2\end{cases}\)
Thế vào được tập nghiệm của hệ pt đã cho:
\(\left\{\left(1;\frac{3-\sqrt{5}}{2}\right);\left(1;\frac{3+\sqrt{5}}{2}\right);\left(\frac{3-\sqrt{5}}{2};1\right);\left(\frac{3+\sqrt{5}}{2};1\right)\right\}\)
Giải hệ phương trình\(\hept{\begin{cases}x+y+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=5\\x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=9\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình:
a, \(\hept{\begin{cases}3y=\frac{y^2+2}{x^2}\\3x=\frac{x^2+2}{y^2}\end{cases}}\)
b, \(\hept{\begin{cases}x+y+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=5\\x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=9\end{cases}}\)
a. \(=>\hept{\begin{cases}3xy=\frac{y^2+2}{x}\\3xy=\frac{x^2+2}{y}\end{cases}=>\frac{y^2+2}{x}=\frac{x^2+2}{y}}\\ \)
=> \(y^3+2y=x^3+2x=>x^3-y^3+2x-2y=0\\ \)
=>\(\left(x-y\right)\left(x^2+y^2+xy+2\right)=0\\ \)
\(x^2+y^2+xy\ge0=>x^2+y^2+xy+2>0\)
=> x-y=0=> x=y
Giải các hệ phương trình:
a) \(\hept{\begin{cases}\frac{1}{z}+\frac{1}{x+y}=\frac{1}{4}\\\frac{1}{y}+\frac{1}{z+x}=\frac{1}{3}\\\frac{1}{x}+\frac{1}{y+z}=\frac{1}{2}\end{cases}}\)
b)\(\hept{\begin{cases}x+\frac{1}{y}=2\\y+\frac{1}{z}=2\\z+\frac{1}{x}=2\end{cases}}\)
c)\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{y}-\frac{y}{x}=\frac{5}{6}\\x^2-y^2=5\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}x+y+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{9}{2}\\xy+\frac{1}{xy}=\frac{5}{2}\end{cases}}\)
Dat \(x+y=t;xy=v\left(t,v\ne0\right)\)
HPT tro thanh
\(\hept{\begin{cases}t+\frac{t}{v}=\frac{9}{2}\\v+\frac{1}{v}=\frac{5}{2}\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}t+\frac{t}{v}=\frac{9}{2}\left(1\right)\\v^2-\frac{5}{2}v+1=0\left(2\right)\end{cases}}\)
Xet (2):
\(\Delta=\frac{25}{4}-4=\frac{9}{4}\)
Suy ra:
\(v_1=4;v_2=1\)
Voi \(v=4\)thi thay vao HPT thay khong thoa man nen loai
Voi \(v=1\)thay vao HPT thay khong thoa man nen loai
Vay HPT vo nghiem
Giải các hệ phương trình:
a) \(\hept{\begin{cases}x-y+2xy=5\\x^2+y^2+xy=7\end{cases}}\)
b) \(\hept{\begin{cases}x+y+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=4\\x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=4\end{cases}}\)
a) \(\hept{\begin{cases}\left(x-y\right)^2=\left(5-2xy\right)^2\\\left(x+y\right)^2-2xy+xy=7\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x+y\right)^2-4xy=25+4x^2y^2-20xy\\\left(x+y\right)^2-xy=7\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x+y\right)^2=25+4x^2y^2-16xy\\\left(x+y\right)^2=7+xy\end{cases}}\)
\(\Rightarrow25+4x^2y^2-16xy=7+xy\)
\(\Leftrightarrow4x^2y^2-17xy+18=0\)
\(\Leftrightarrow xy=\frac{9}{4}\) hoặc \(xy=2\)
Từ đó tính đc x+y dễ dàng tìm được các giá trị x và y
b) Câu hỏi của Huỳnh Minh Nghĩa - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath
1. Giải các hệ phương trình sau:
a) \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{y}-\frac{x}{y+12}=1\\\frac{x}{y-2}-\frac{x}{y}=2\end{cases}}\) b) \(\hept{\begin{cases}4\left(x+y\right)=5\left(x-y\right)\\\frac{40}{x+y}+\frac{40}{x-y}=9\end{cases}}\)
c) \(\hept{\begin{cases}|x-2|+2|y-1|=9\\x+|y-1|=-1\end{cases}}\) d) \(\hept{\begin{cases}x+y+|x|=25\\x-y+|y|=30\end{cases}}\)
2. Tìm các giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình sau là các số dương: \(\hept{\begin{cases}x-y=2\\mx+y=3\end{cases}}\)
Giúp với mn ơi
\(b,\hept{\begin{cases}4\left(x+y\right)=5\left(x-y\right)\\\frac{40}{x+y}+\frac{40}{x-y}=9\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}4\left(x+y\right)^2\left(x-y\right)-5\left(x-y\right)^2\left(x+y\right)=0\\40\left(x-y\right)+40\left(x+y\right)-9\left(x-y\right)\left(x+y\right)=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x^2-y^2\right)\left[4\left(x+y\right)-5\left(x-y\right)\right]=0\\80x-9\left(x^2-y^2\right)=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x+y\right)\left(x-y\right)\left(9y-x\right)=0\\9\left(\frac{80}{9}x-x^2+y^2\right)=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow.......\)
Bạn xét phương trình thứ nhất
bằng cách chia trường hợp rồi tìm
Giải hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}y+\frac{x}{x+y}=\frac{1}{2}\\x+\frac{y}{x+y}=\frac{5}{2}\end{cases}}\)
Cộng hai phương trình lại thì được:
\(x+y+1=3\)
\(\Rightarrow x+y=2\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}y+\frac{x}{2}=\frac{1}{2}\\x+\frac{y}{2}=\frac{5}{2}\end{cases}}\)
Đến đây dễ rồi bạn tự làm tiếp nhé ^-^
giải hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}x+\frac{1}{x}+y+\frac{1}{y}=\frac{9}{2}\\\frac{1}{4}+\frac{3}{2}\left(x+\frac{1}{y}\right)=xy+\frac{1}{xy}\end{cases}}\)