Bài 19. Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M ( vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
cho 10,8 Al tác dụng với dung dịch HCL 10,95%(vừa đủ) a)tính thể tích khí thoát ra (đktc) b)tính khối lượng dung dịch HCL c)tính nồng độ % của chất có trong dung dich sau khi phản ứng kết thúc
\(a)n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot0,4=0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b)n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,4=1,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\\ m_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{10,95\%}\cdot100\%=400\left(g\right)\\ c)n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4mol\\ m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\\ m_{dd_{AlCl_3}}=10,8+400-1,2=409,6\left(g\right)\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{53,4}{409,6}\cdot100\%\approx13\%\)
Cho 2,7g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M (vừa đủ) A. Tính thể tích khi thoát ra (đktc)? B. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
`n_[Al]=[2,7]/27=0,1(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow`
`0,1` `0,3` `0,1` `0,15` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,3]/2=0,15(l)`
`=>C_[M_[AlCl_3]]=[0,1]/[0,15]~~0,67(M)`
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ V_{HCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}M\)
cho 4,5g Al tác dụng với dung dịch HCl M(vừa đủ)
a, tính thế tích thoát ra(dktc)
b, tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\dfrac{4.5}{27}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{1}{6}.....0.5.......\dfrac{1}{6}.......0.25\)
\(m_{HCl}=0.5\cdot36.5=18.25\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{6}\cdot133.5=22.25\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
nAl=1/6(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
1/6________1/2(mol)
Ủa đề cứ thiếu thiếu , bắt tính gì làm gì em?
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
1//// nAl=0,4mol
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol 0,4mol 0,6 mol
a/ VH2=0,6.22,4=13,44 l
b/ V=1,2/2=0,6 l
CAlCl3=0,4/0,6=2/3 M
Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M ( vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
nAl=m/M=10,8/27=0,4 (mol)
PT:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\)
2............6............2..............3 (mol)
0,4 -> 1,2 -> 0,4 ->0,6 (mol)
Khí thoát ra là H2
VH2=n.22,4= 0,6.22,4=13,44 (lít)
b) Vd d HCl=n.CM=1,2.2=2,4 (lít)
CM AlCl3=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{2,4}\approx0,17\left(M\right)\)
nAl = 10,8/27 = 0,4 mol
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Theo PTHH nH2 = 3/2nAl = 3/2 . 0,4 = 0,6 mol
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
b:Theo PTHH nHCl = 3nAl = 0,4.3 = 1,2 mol
Vdd = n.CM = 1,2.2 = 2,4 lít
Theo PTHH nAlCl3 = nAl = 0,4 mol
CM của AlCl3 = 0,4/2,4 = 0,17 M
chúc bạn học tốt :))
Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M ( vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
nAl = 10,8/27 = 0,4 mol
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Theo PTHH nH2 = 3/2nAl = 3/2 . 0,4 = 0,6 mol
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
b:Theo PTHH nHCl = 3nAl = 0,4.3 = 1,2 mol
Vdd = n.CM = 1,2.2 = 2,4 lít
Theo PTHH nAlCl3 = nAl = 0,4 mol
CM của AlCl3 = 0,4/2,4 = 0,17 M
1. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Hãy :
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c.Tính nồng độ các chất sau phản ứng ?
2. Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 10,95 % (vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ?
b. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ?
3. Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M (vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ?
câu 1 PTHH:Fe+2HCl\(\xrightarrow[]{}\)FeCl2+H2
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol
a) theo đầu bài ta có
nFe=nH2=0,1 mol
lượng khí H2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
V=n.22,4
VH2=0,1.22,4= 2,24 (l)
Cau 2
Ta có pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Theo đề bài ta có
nAl=\(\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
a, Theo pthh
nH2=\(\dfrac{3}{2}nAl=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6mol\)
\(\Rightarrow\) VH2=0,6.22,4=13,44 l
b, Theo pthh
nHCl=\(\dfrac{6}{2}.nAl=\dfrac{6}{2}.0,4=1,2mol\)
\(\Rightarrow mHCl=1,2.36,5=43,8g\)
\(\Rightarrow m\text{dd}_{HCl}=\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{43,8.100\%}{10,95\%}=400g\)
Theo pthh
nAlCl3=nAl=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mAlCl3=0,4.133,5=53,4 g
mdd\(_{AlCl3}\)= mAl + m\(_{\text{dd}HCl}\) - mck = 10,8 +400 - ( 0,6.2)=409,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của chất sau phản ứng là :
C%=\(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{53,4}{409,6}.100\%\approx13,04\%\)
Câu 3
Ta có pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Theo đề bài ta có
nAl=\(\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
a, Theo pthh
nH2=\(\dfrac{3}{2}nAl=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6mol\)
\(\Rightarrow\) VH2=0,6.22,4=13,44 l
b, Theo pthh
nHCl=\(\dfrac{6}{2}nAl=\dfrac{6}{2}.0,4=1,2mol\)
\(\Rightarrow\) Vdd\(_{HCl}\)=\(\dfrac{nct}{CM}=\dfrac{1,2}{2}=0,6l=600ml\)
Theo pthh
nAlCl3=nAl=0,4 mol
\(\Rightarrow\) CM=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,6}\approx0,67M\)
Câu 5: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 23,2 g Fe3O4 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. Câu 6: Cho 16,8 g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 8 g Fe2O3 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. giúp mình với ạ mình cảm ơn
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính Vdd HCl đã dùng
d. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nAl = 5.4 / 27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2......0.6............0.2.......0.3
a) VH2 = 0.3 * 22.4 = 6.72 (l)
b) mAlCl3 = 0.2 * 133.5 = 26.7 (g)
c) VddHCl = 0.6 / 1.5 = 0.4 (l)
d) CMAlCl3 = 0.2 / 0.4 = 0.5 (M)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)