Bài toán 2:Tính số aa có trong pr: Một gen có chiều dài là 4080Angstrong. Gen này mã hóa cho một phân tử pr gồm bao nhiêu a
Một gen có tổng số 1440 nucleotit. Trên mạch 1 của gen có nucleotit loại A hơn nucleotit loại G là 180 nu và gấp 6 lần nucleotit loại X. Gen này tổng hợp ra phân tử mARN có hiệu số nucleotit loại A hơn nucleotit loại U là 240 nucleotit. Xác định số lượng nucleotit từng loại trên mARN đó.
Bài 1: Ở gà, chân ngắn là tính trạng trội so với chân dài, đồng hợp chân ngắn bị chết trong phôi. Một trại giống chỉ có gà chân ngắn. Số gà con nở ra sau 1 lần ấp là 6000.
a. tính số gà con mỗi loại.
b. Số trứng gà được thụ tinh dùng trong lần ấp đó đủ để tạo ra số gà con nói trên. Cho rằng mỗi tính trùng thụ tinh với 1 trứng và tạo ra một hợp tử.
Bài 2: Bố có nhóm máu O, mẹ có nhóm máu A, Ông ngoại có nhóm máu AB, bà ngoại có nhóm máu B, Tính xác suất để cặp bố mẹ nói trên sinh được:
a. Đứa con đầu lòng nhóm máu A.
b. Đứa con gái thứ 2 nhóm máu O.
c. 3 người con gồm hai đứa nhóm máu A, một đứa nhóm máuO.
d. Một con trai nhóm máu O, một con gái nhóm máu A.
Câu 1
Trại gà toàn gà chân ngắn nên có kiểu gen Aa
_______________Aa x Aa_______________
_____________1AA:2Aa:1aa_____________
Ta có 6000 con gà con có kiểu gen dị hợp bằng 6000, 3000 hợp tử đã chết, 3000 con gà chân ngắn
\(\rightarrow\)Tổng cộng khoảng 12000 trứng được thụ tinh.
Bạn xem lại đề hình như thiếu dữ kiện và ghi rõ cả 2 bài ra nhé
Một gen dài 0,2295 micromet nhân đôi 1 số lần đã cần môi trường nội bảo cung cấp nguyên liệu 9450 nu tự do thuộc các loại, trong đó có 3780 nu tự do loại G a. Tế bào chứa gen trên đã nguyên phân bao nhiêu lần? b. Số nu mỗi loại có trong gen ban đầu
xét 2 cặp alen dị hợp nằm trên NST thường của một cá thể.cặp alen Aa dài 0,408 micromet, trong alen A có tỉ lệ X: Anh= 7:3 ; alen a có số liên kết hidro giữa A và T bằng số liên kiết giữa G và X cặp alen Bb dài gấp 1,25 lần so với Â, trong đó alen Bb có 3450 liên kết hidro; alen b có tỉ lệ các loại nu bằng nhau. Quá trình giảm phân của các cá thể trên tạo loại giao tử bình thường chứa 1110 nucleotit loại T và 1590 nucleotit loại G 1. Tính số nucleotit từng loại của mỗi alen 2. Viết kiểu gen và giao tử có thể có của giao tử đó 3. Số nu từng loại trong mỗi kiểu giao tử còn lại của cá thể
Một miếng cao su hình tròn bán kính R có bề dày đồng chất bằng h, nếu thả vào nước thì chìm. cho một ống nhựa rỗng hình trụ thành mỏng, bán kính r( r< R); một bình nước và một thước đo chiều dài. Hãy trình bày một phương án thí nghiệm để xác định khối lượng R của miếng cao su nói trên.
giúp mk với . C.ơn nhiều
Một gen có khối lượng 684000 đvC và có nu loại A chiếm 20% tổng số nu của gen,gen bị đột biến mất 1 đoạn,đoạn mất có chứa nu loại G và có LKH của gen sau đột biến bằng 2820.Sau đột biến gen tự nhân đôi 2 lần mỗi gen con đều phiên mã 3 lần,mỗi phân tử ẢN thông tin đều để cho 6 riboxom trượt qua 1 lần,hãy xđ: a.Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen sau đột biến nhân đôi b.Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp cho các loại gen sau đột biến phiên mã c.Số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã ns trên
Tham khảo
a)
N = 2280 nu
=> A =T= 2280.20% = 456 nu
=> G =X=684 nu
Sau đột biến , số lượng từng loại nu :
A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu
=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là :
A =T = (22 - 1) . 456 = 1368 nu
G = X= (22 -1).636 = 1908 nu
b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = \(\dfrac{\text{1092}}{12}=1310\)
c) Mỗi mARN cho 6 riboxom trượt qua 1 lần
=> số chuỗi polypeptit tạo ra = 12.6 = 72, mỗi chuỗi polypeptit có số a.a = \(\dfrac{\text{1092}}{3}-1=363\) => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.
a)
N = 2280 nu
=> A =T= 2280.20% = 456 nu
=> G =X=684 nu
Sau đột biến , số lượng từng loại nu :
A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu
=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là :
A =T = (22 - 1) . 456 = 1368 nu
G = X= (22 -1).636 = 1908 nu
b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = 1092/3−1=363 => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.
OKK
Hai gen A và B có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu giống nhau, khi nhân đôi môi trường nội bào đã phải cung cấp cho cả hai gen 2400 nu tự do loại T trong tổng số 1200 nu. Biết số nu của mỗi gen có từ 1200- 1500. Xác định: a. Chiều dài của mỗi gen b. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu của mỗi gen
Môi trường cung cấp cho cả 2 gen là 12000 nu, vậy mỗi gen được cung cấp 6000 nu, trong đó có 1200 nu loại T
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen là k (k là số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 1)
Theo bài ra ta có: 1200 ≤ N ≤ 1500.
⇒ 1200.(2^k - 1) ≤ N.(2^k - 1) ≤ 1500.(2^k - 1)
Mà N.(2^k - 1) = 6000 => 1200.(2^k - 1) ≤ 6000 ≤ 1500.(2^k - 1)
1200.(2^k - 1) ≤ 6000 và 1500.(2^k - 1) ≥ 6000
⇒ 4 ≤ (2^k - 1) ≤5 ⇒ 5 ≤ 2^k ≤6