Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O
Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là?
Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Hỗn hợp kim loại thu được là?
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 14g phải dùng hết 5,04 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
4,05g
6,8g
10,4g
10,04g
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,225\cdot2=0,45\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2}=n_{H_2O}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=0,225\cdot18=4,05\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{KL}=m_{oxit\:}+m_{H_2}-m_{H_2O}=10,4\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X bằng luồng khí H2 dư thu được hỗn hợp kim loại Y. Thành phần phần trăm về khối lượng kim loại Cu trong Y?
\(m_{CuO}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{60.20}{100}=12\left(g\right)\) => \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
______0,1---------------->0,1
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,075---------------->0,15
=> \(\%Cu=\dfrac{0,1.64}{0,1.64+0,15.56}.100\%=43,243\%\)
Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3 trong H2SO4 loãng dư thu được 45,12 gam hỗn hợp muối. Khử hoàn toàn hỗn hợp ban đầu bằng H2 dư thì khối lượng kim loại sinh ra là :
A. 13,2 gam
B. 14,4 gam
C. 16,8 gam
D. 15,1 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3 trong H2SO4 loãng dư thu được 45,12 gam hỗn hợp muối. Khử hoàn toàn hỗn hợp ban đầu bằng H2 dư thì khối lượng kim loại sinh ra là :
A. 13,2 gam
B 14,4 gam
C. 16,8 gam
D 15,1 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3 trong H2SO4 loãng dư thu được 45,12 gam hỗn hợp muối. Khử hoàn toàn hỗn hợp ban đầu bằng H2 dư thì khối lượng kim loại sinh ra là :
A. 13,2 gam
B 14,4 gam
C. 16,8 gam
D 15,1 gam
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 14 gam phải dùng hết 5,04 lít khí H2 (đktc). Viết các
phương trình phản ứng xảy ra và tính: Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Mol: x x x
PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Mol: y 3y 2y
Ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=14\\x+3y=0,225\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{hh.kim.loại}=m_{Cu}+m_{Fe}=0,075.64+2.0,05.56=10,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo 2 pthh trên: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=0,225.18=4,05\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2}=0,225.2=0,45\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{oxit\left(CuO,Fe_2O_3\right)}+m_{H_2}=m_{\text{kim loại}\left(Cu,Fe\right)}+m_{H_2O}\\ \rightarrow m_{\text{kim loại}\left(Cu,Fe\right)}=14+0,45-4,05=10,4\left(g\right)\)
khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 dư thấy tạo ra 9g nước. Tính m hỗn hợp kim loại
P/s: Làn theo phương pháp gọi số mol là ẩn
\(CuO+H_2-t^o-> Cu+H_2O\)\((1)\)
\(Fe_2O_3+3H_2-t^o-> 2Fe+3H_2O\)\((2)\)
Gọi a là nCuO, b là nFe2O3 trong hỗn hợp hai oxit ban đầu
Theo đề, ta có: \(80a+160b=32\) \((I)\)
Theo PTHH: \(nH_2O=(a+3b)mol\)
\(nH_2=\dfrac{9}{18}=0,5 (mol)\)
\(<=> a+3b = 0,5\) \((II)\)
Giai hệ (I) và (II) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH (1) nCu = a = 0,2 (mol)
\(=> mCu = 0,2.64=12,8 (g)\)
Theo PTHH (2) nFe = b = 0,1 (mol)
\(=> mFe=0,1.56=5,6(g)\)
Khử hoàn toàn 48g hỗn hợp CuO,Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao,thu được 12,6g nước.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1: nH2O=12,6/18=0,7 mol
a) PTHH: CuO + H2 ----> Cu + H2O (1)
x x x x
Fe2O3 + 3H2 -------> 2Fe + 3H2O (2)
y/2 1,5y y 1,5y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe
Theo đề ta có pt:
{80x+80y=48x+1,5y=0,7{80x+80y=48x+1,5y=0,7 {x=0,4y=0,2{x=0,4y=0,2
nCu=0,4 mol=>mCu=0,4*64=25,6g
nFe=0,2 mol=>mFe=0,2*56=11,2g
∑mhh Kl=mCu+mFe=25,6+11,2=36,8g
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=0.7\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{H_2}=m_{kl}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{kl}=48+0.7\cdot2-12.6=36.8\left(g\right)\)