Xác định khối lượng muối Ba(NO3)2 kết tinh sau khi làm nguội 750g dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 10oC biết độ tan SBa(NO3)2 ( 80 độ C) = 27, (10 độ C) = 7
Mn gửi cả lời giải giúp mình với .thanks tr
Độ tan của Ba(NO3)2 ở 80 độ C là 27g. Làm nguội 750g dung dịch Ba(NO3)2 bão hòa từ 80 độ c xuống 10độ thì có 164,389 g kết tinh bị tách ra. tính độ tan của dung dịch ở 10độ c
Xác định lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở nhiệt độ 80oC là 28,3g và ở 10oC là 9g
hóa 8
help me
cho biết độ tan của chất A trong nc ở 10oC là 15 gam, còn ở 90oC là 50gam. Hỏi khi làm lạnh 1200gam dung dịch bão hòa chất A ở 90OC xuống 10OC thì có bai nhiêu gam chất A tách ra ( kết tinh)
mn gửi cả lời giải giúp mình vs ...ths tr
Ở 900C: S=50g
150g dd A có: 50g A và 100g H2O
1200g dd A có: ?g A và ?g H2O
=>mA= (1200x50):150= 400g
mH20= 1200-400= 800g
Ở 10oC: S=15g
115g dd A có: 15g A và 100g H2O
?g A 800g H2O
=>mA= (800x15):100=120g
Vậy mkết tinh= 400-120=280g
Ở 90oC cứ 100 + 50 = 150g dd có chứa 50g chất A
Vậy 600g dd có 50 . 600 / 150 = 200g chất A
Và 600 – 200 = 400g H2O
Ở 10oC cứ 100 g H2O hòa tan được 15 gam chất A
=> 400g H2O hòa tan được 15 . 400 / 100 = 60 gam chất A
Vậy lượng chất A kết tinh = 200 – 60 = 140g
Bài 6. Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 gam dung dịch bão hòa
ở 80℃ xuống 20℃. Biết độ tan của KCl ở 80℃ là 51 gam và ở 20℃ là 34 gam
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 80oC là a (g)
\(S_{80^oC}=\dfrac{a}{604-a}.100=51\left(g\right)\)
=> a = 204 (g)
=> mH2O = 604 - 204 = 400 (g)
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 20oC là b (g)
\(S_{20^oC}=\dfrac{b}{400}.100=34\left(g\right)\)
=> b = 136 (g)
mKCl(kết tính) = a - b = 68 (g)
Ở 80 độ C :
Cứ 51 (g) KCl tan trong 151 (g) dung dịch KCl
=> Cứ 204 (g) KCl tan trong 604 (g) dung dịch KCl
mH2O (80 độ C) = 604 - 204 = 400 (g)
Làm lạnh dung dịch => Lượng nước trong dung dịch không đổi
=> mH2O (20 độ C) = 400 (g)
* Ở 20 độ C:
Cứ 34 (g) KCl tan tối đa trong 100 (g) nước
=> Cứ 136 (g) KCl tan tối đa trong 400 (g) nước
=> mKCl tách = 204 - 136 = 68 (g)
Xác định lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở nhiệt độ 80oC là 28,3g và ở 10oC là 9g
\(S_{Na_2SO_4}\left(80oC\right)=\frac{a}{1026,4-a}.100=28,3\left(g\right)\)
=> a = 226,4 (g)
\(S_{Na_2SO_4}\left(10oC\right)=\frac{b}{1026,4-b}.100=9\left(g\right)\)
=> b = 84,75 (g)
=> \(m_{Na_2SO_4}\) tách ra = 226,4 - 84,75 = 141,65 (g)
\(n_{Na2SO4}=\frac{141,65}{142}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2SO4 + 10H2O ---> \(\) Na2SO4.10H2O
1 ---------------------------> 1 (mol)
=> \(m_{\text{Na2SO4.10H2O}}=1.322=32,2\left(g\right)\)
MIK NGHĨ ZẬY !!!
Xác định lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở nhiệt độ 80oC là 28,3g và ở 10oC là 9g
Xác định lượng muối kết tinh khi làm lạnh 604 gam dung dịch muối kcl bão hòa từ 80 độ C xuống còn 20 độ C cho độ tan của HCl ở 80 độ C là 51 gam độ tan của kcl ở 20 độ C là 34 gam
Ở 80oC, 100 gam nước hòa tan 51 gam KCl tạo ra 151 gam dd KCl bão hòa
=> 400 gam nước hòa tan 204 gam KCl tạo ra 604 gam dd KCl bão hòa
Gọi n là số mol muối KCl kết tinh (n>0)
=> mKCl (kt)= 74,5n (g)
Ở 20oC
\(34=\dfrac{204-74,5n}{400}\times100\)
=> \(n\approx0,9128\left(mol\right)\)
=> mKCl (kt)= 0,9128\(\times\)74,5= 68,0036 (g)
Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
Xác định khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh lắng lại khi người làm nguội 270gam dung dịch bão hòa ở 90' xuống 30'C . Biết độ tan của CUSO4 ở 90'C là 80g và ở 30'C là 25g