nêu tác dụng của:
phó từso sánhnhân hóaẩn dụCâu 1: Nêu định nghĩa về các biện pháp tu từ, và lấy ví dụ để minh hoạ
So sánh
Nhân hoá
Hoán dụ
Ẩn dụ
Liệt kê
Điệp ngữ
Câu2: Nêu các thành phần chính của câu, và xác định các thành phần chính trong câu sau:
Chiều nay, lớp chúng ta lao động
Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
(Trích Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương)
Chỉ ra 02 từ ghép trong đoạn thơ.
Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ có trong câu thơ Thời gian chạy qua tóc mẹ.
Câu 4: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu thơ sau:
“Mẹ là biển rộng mênh mông
Dạt dào che chở...con trông con chờ.”
Câu 5: Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu:
Cả đời ra bể vào ngòi
Mẹ như cây lá giữa trời gió rung
Cả đời buộc bụng thắt lưng
Mẹ như tằm nhả bỗng dưng tơ vàng
Đường đời còn rộng thênh thang
Mà tóc mẹ đã bạc sang trắng trời
Mẹ đau vẫn giữ tiếng cười
Mẹ vui vẫn để một đời nhớ thương
Bát cơm và nắng chan sương
Đói no con mẹ sẻ nhường cho nhau
Mẹ ra bới gió chân cầu
Tìm câu hát đã từ lâu dập vùi…
(Trích Trở về với mẹ ta thôi – Đồng Đức Bốn)
a. Xác định thể thơ của đoan trích ?Dấu hiệu nhận biết thể thơ đó?
b.Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ
“ Cả đời buộc bụng thắt lưng
Mẹ như tằm nhả bỗng dưng tơ vàng ”
c. Người con trong đoạn trích bộc lộ tình cảm gì với mẹ của mình?
d. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-6 dòng) trình bày suy nghĩ của em về đoạn trích trên?
Câu 6: Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu:
Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân Anh em hòa thuận hai thân vui vầy
(Ca dao)
a. Bài ca dao trên được viết theo thể thơ nào?phương thức biểu đạt.
b. Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì?
c. Câu “Yêu nhau như thể tay chân” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?
d. Em hiểu câu ca dao “ Anh em hòa thuận hai thân vui vầy” như thế nào?
đ. Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người?
Câu 7: Hãy kể lại mộ truyện cổ tích hoặc truyền thuyết bằng lời văn của em?
Câu 8: Lỗi lầm là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống, nhưng sau lỗi lầm ấy ta rút ra được bài học cuộc sống cho bản thân mình. Em hãy viết bài văn kể lại trải nghiệm ấy.
So sánh: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Người đẹp như hoa.
Nhân hóa: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối bằng những từ vốn dùng để gọi hoặc tả con người.
Ví dụ: Chú gà trống nghêu ngao hát.
Điệp ngữ: Điệp ngữ là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê,... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.
Ví dụ: Có con chuồn ớt lơ ngơ
Bay lên bắt nắng đậu hờ nhành gai
Có cây hồng trĩu cành sai
Trưa yên ả rụng một vài tiếng chim
Ẩn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác.
Ví dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác.
Ví dụ: Anh ấy là một tay săn bàn có hạng trong đội bóng
-So sánh.là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
-VD.Cô giáo em hiền như cô Tấm
-Nhân hoá.Nhân hóa là biện pháp tu từ gán thuộc tính của con người cho những sự vật không phải là con người nhằm tăng tính hình tượng,tính biểu cảm của sự diễn đạt.
-VD.gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép quân thù.
-Hoán dụ.Hoán dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
-VD.“Vì sao trái đất nặng ân tình,
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh''
-Ẩn dụ.là biện pháp tu từ gợi tên sự vật,hiện tượng này bằng tên sự vật,hiện tượng khác có nét tương đồng với nó,nhằm tăng khả năng gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt
-VD.“Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”
-Liệt kê.Liệt kê là biện pháp tu từ sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.
-VD.“Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng
Em đã sống lại rồi, em đã sống!
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
Không giết được em, người con gái anh hùng!”
-Điệp ngữ.Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn bản.
-VD.''Học,học nữa,học mãi''
a) Nêu biểu hiện chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ Cho 2 ví dụ về dòng điện có tác dụng từ
b) Nêu biểu hiện chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt Cho 2 ví dụ về dòng điện có tác dụng nhiệt
TK
a)
VD:dòng điện đi qua các thiết bị điện làm nóng lên như : máy sấy tóc, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm đun nước
b)
+ Tác dụng nhiệt.
- Biểu hiện: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng.
VD: Bóng đèn dây tóc, lò sưởi điện,...
Nêu các tác dụng của dòng điện . Mỗi tác dụng nêu 1 ví dụ ?
- Tác dụng nhiệt vd: khi có dòng điện đi qua thì nồi cơm điện, bàn là, ấm nước điện nóng lên
- Tác dụng phát sáng vd: khi có dòng điện đi qua dây tóc bóng đèn,... ,v.v thì dây tóc nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng
- Tác dụng hóa học vd: các đồ mạ vàng, mạ bạc như.....v.v
- Tác dụng từ vd: cần cẩu nam châm điện, chuông điện,...v.v
- Tác dụng sinh lí vd: áp dụng trong y học, châm cứu 1 số bệnh,.. v.v
- Tác dụng cơ ( tác dụng này mik nghe cô nói thôi chứ chưa học nên ko rõ)
dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là tác dụng nhiệt vì nó làm dây tóc bóng đèn nóng lên
Tác dụng nhiệt là làm nóng vật dẫn mà nó chạy qua: làm bàn là nóng, làm bóng đèn sáng.
Tác dụng từ là làm xuất hiện từ trường xung quanh dòng điện: làm nam châm điện dùng trong quạt điện, bánh xe..
Tác dụng sinh học: một ví dụ quen thuộc ở cấp 2 là làm chân ếch bị co khi nối dòng điện, ứng dụng trong y học nữa đấy
Tác dụng hóa học: khi đưa dòng điện qua dung dịch thì làm xuất hiện các chất hóa
Nêu tác dụng của lực? Lấy ví dụ về tác dụng đó
Tham khảo
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. - Ví dụ: Tác dụng lực vào quả bóng đang đứng yên trên đất làm nó chuyển động. - Ví dụ: Dùng tay kéo lò xo, làm lò xo bị dãn ra.
Nêu các tác dụng của lực. Mỗi tác dụng lấy 1 ví dụ?
Các tác dụng của dòng điện? Nêu ví dụ ứng dụng của từng tác dụng ảnh
Tác dụng nhiệt
vd: ấm điện, nồi cơm điện...
Tác dụng quang ( phát sáng )
Vd: bóng đèn
Tác dụng từ
Vd: quạt điện
Tác dụng hóa học
vd: mạ vàng
Tác dụng sinh lí
VD: máy kích tim
Nêu các tác dụng của ánh sáng . Mỗi tác dụng cho 3 ví dụ .
Dòng điện qua các đồ dùng điện có chung tác dụng gì?
Nêu 3 ví dụ về dụng tác đó là có ích và 3 ví dụ về dụng tác đó là vô ích
Nêu các tác dụng của dòng điện? Nêu ví dụ ?
REFER
- Tác dụng nhiệt
Vd: máy sấy tóc, ấm điện, dây tóc bóng đèn,...
- Tác dụng phát sáng:
Vd: làm sáng bóng đèn bút thử điện, đèn điốt phát quang,...
- Tác dụng từ:
Vd: chuông điện, lõi sắt non cuộn bên trong dây dẫn hút được các vật sắt thép,..
- Tác dụng hóa học:
Vd: áp dụng của việc mạ điện ,...
- Tác dụng sinh lí:
Vd: máy kích tim...
-tác dụng nhiệt: dây dẫn có dòng điện chạy qua bị nóng lên lò nướng
-tác dụng phát sáng: ;dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm nó sáng lên
-tác dụng từ: chuông đồng hồ ; dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non làm cho nó hút được các vật bằng sắt thép
-tác dụng hóa học: mạ kim loại
-tác dụng sinh lí: máy kích tim ;dòng điện chạy qua cơ thể người làm tim ngừng đập
5 tác dụng:
- Tác dụng nhiệt .Vd : nồi cơm điện,...
- Tác dụng phát sáng.Vd : bóng đèn,...
- Tác dụng sinh lí.Vd : dùng cường độ thích hợp để kết hợp chữa một số bệnh, trợ tim, kích thích tim, châm cứu chữa đau nhức...
- Tác dụng từ .Vd: nam châm điện, cần cẩu điện, chuông điện, loa điện...
- Tác dụng hóa học.Vd: mạ vàng, mạ đồng,...
Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy và cho ví dụ của từng tác dụng
Dấu phẩy là một dấu câu được sử dụng để ngắt quãng câu hoặc để thêm một ý khác vào trong câu, hoặc dùng để chia tách các yếu tố trong một danh sách.
Ví dụ:
Dấu phẩy được dùng để chỉ ranh giới bộ phận nòng cốt với thành phần ngoài nòng cốt của câu đơn và câu ghép. Thành phần ngoài nòng cốt có thể là các thành phần than gọi, chuyển tiếp, chú thích, tình huống, khởi ý.[4] Khi đọc, phải ngắt đoạn ở dấu phẩy. Nói chung, quãng ngắt ở dấu phẩy tương đối ngắn.
Ví dụ:
Mẹ ơi, có khách đấy!
Cuối cùng, Mỹ đã thua to.
Tôi trở về thành phố Hồ Chí Minh, thành phố thân yêu của tôi.
Thong thả, anh ấy bước ra.
Bài hát ấy, tôi nghe nhiều lần.
Dấu phẩy dùng để chỉ ranh giới giữa các yếu tố trong liên hợp, nhất là liên hợp qua lại.
Ví dụ:
Sự nghiệp cách mạng là một sự nghiệp lâu dài và gian khổ, song nhất định thắng lợi.
(Hồ Chí Minh)
Dấu phẩy dùng để chỉ ranh giới giữa các vế trong câu ghép (song song hay qua lại).
Ví du:
Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch nó đi.
(Hồ Chí Minh)
Dấu phẩy có thể dùng để chỉ ranh giới giữa phần đề và phần thuyết trong những trường hợp sau đây:
Khi phần đề làm thành một đoạn khá dài.Ví dụ:
Một trong những công việc cần phải thực hiện cấp tốc lúc này, là nâng cao dân trí.
(Hồ Chí Minh)
Khi lược bớt động từ là trong câu luận.Ví dụ:
Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữa đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động. Tre, anh hùng chiến đấu.
(Thép Mới)
Khi phần thuyết được đặt trước phần đềVí dụ:
Trong lịch sử có hai loại chiến tranh: chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa. Chính nghĩa, những cuộc chiến tranh chống bọn áp bức, bọn xâm lược, giành tự do, độc lập. Phi nghĩa, những cuộc chiến tranh xâm lược hoặc bình định cốt chiếm nước ngoài hoặc cướp tự do, hạnh phúc của một số người.
(Trường Chinh)
Ngoài những trường hợp vừa kể thì giữa phần đề và phần thuyết của nòng cốt câu đơn, nói chung, không dùng dấu phẩy.
Dấu phẩy còn dùng vì lẽ nhịp điệu trong câu, nhất là khi nhịp điệu có tác dụng biểu cảm.
Ví dụ:
Bộ tư lệnh: những lớp tóc hoa râm
Những mái đầu trắng xoá
Vẫn có Bác, ung dung, trông xuống, dịu dàng.
(Tố Hữu)