Bình A và bình B cùng đựng một chất khí và được ngăn cách bởi giọt thuỷ ngân (như hình vẽ). Không nghiêng bình, làm thế nào để giọt thuỷ ngân dịch chuyển về phía bình B? Chọn câu trả lời đúng:
Bình A và bình B đừng 1 chất khí và được ngăn cách bởi 1 giọt thủy ngân(Như hình vẽ).
Không nghiên bình,làm thế nào để giọt thủy ngân dịch chuyển về phía bình B
Tăng nhiệt độ bên bình A (để tăng diện tích chất khi chiếm) và giảm nhiệt độ bình B (hóa lỏng chất khí để giảm diện tích mà chất khí chiếm) . Khi đó diện tích bình A tăng lên , đẩy giọt thủy ngân sang bình B mà đồng thời , bình B bị giảm diện tích (vì khi hóa lỏng , các phân - nguyên tử trượt lên nhau) . Thế nên giọt thủy ngân chảy qua bình B .
Một nhiệt kế khí gồm có hai bình giống nhau, dung tích mỗi bình là V , nối với nhau bởi một ống nằm ngang có chiều dài l và tiết diện s. Trong ống có một giọt thuỷ ngân để ngăn cách không khí trong hai ống và để làm vật chuẩn chỉ nhiệt độ. Bình bên phải đặt trong máy điều nhiệt và được giữ ở nhiệt độ T o
. Tìm công thức cho sự phụ thuộc của nhiệt độ T của bình bên trái vào độ dời x của giọt thuỷ ngân. Cho V,L,scác giá trị hợp lí và suy ra rằng nhiệt kế này khá nhạy.
A.
B.
C.
D.
Đáp án D
Lấy gốc để tính độ dời x là vị trí ứng với nhiệt độ của bình bên trái cùng bằng T o (như bình bên phải), giả thiết rằng vị trí ấy ở chính giữa ống nối hai bình.
Gọi p o và p lần lượt là áp suất của khí trong bình khi nhiệt độ của bình bên trái là T o và T
Ta có:
Từ đó suy ra:
Một bình cầu chứa không khí được ngăn cách với không khí bên ngoài bằng giọt thủy ngân có thể dịch chuyển trong ống nằm ngang. Ống có tiết diện S = 0 , 1 c m 2 . Biết ở 0 o C , giọt thủy ngân cách mặt bình cầu là l 1 = 30 c m và ở 5 o C giọt thủy ngân cách bình cầu là l 2 = 50 c m .
Tính thể tích bình cầu, cho rẳng thể tích vỏ coi như không đổi
Hai bình A và B thông nhau, ở đáy có khóa K. Bình A đựng thủy ngân, bình B đựng nước ở cùng một độ cao (hình vẽ). Sau khi mở khóa K mực chất lỏng ở hai bình như thế nào? Tại sao?
A. Mực chất lỏng ở bình A cao hơn ở bình B vì lượng nước nhiều hơn.
B. Mực chất lỏng ở bình B cao hơn ở bình A vì thủy ngân chảy sang nước
C. Mực chất lỏng ở hai bình ngang nhau vì cột chất lỏng ở hai bình có cùng độ cao.
D. Mực chất lỏng ở hai bình ngang nhau vì đây là hai nhánh của bình thông nhau
Đáp án: B
- Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng cách mặt thoáng của chất lỏng một độ cao h được tính theo công thức:
p = d.h
- Hai nhánh này có độ cao như nhau nhưng trọng lượng riêng thủy ngân lớn hơn nước nên áp suất ở đáy nhánh A lớn hơn nhánh B. Vì vậy thủy ngân chảy sang nước.
- Do đó mực chất lỏng ở nhánh A giảm xuống còn nhánh B tăng lên, nên mực chất lỏng ở nhánh B sẽ cao hơn nhánh.
Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang . Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang như hình vẽ . Nhiệt độ trong các bình tương ứng là T1T1 và T2T2. Tăng nhiệt tuyệt đối của khí trong mỗi bình thêm một lượng ΔTΔT như nhau thì giọt HgHg sẽ chuyển động ntn ?
A-Nằm yên không chuyển động B- chuyển động sang phải
C- Chuyển động sang trái C- Chưa đủ dữ kiện để nhận xét
Giọt thủy ngân nằm yên khi áp suất 2 bên ống bằng nhau
p1=p2p1=p2
n1RT1V1=n2RT2V2n1RT1V1=n2RT2V2
n1n2=T2T1V1V2n1n2=T2T1V1V2
Trong trường hợp ban đầu giotj thủy ngân nằm chính giữa nên thể tích 2 phần bằng nhau
n1n2=T2T1V1V2=T2T1n1n2=T2T1V1V2=T2T1
Tỉ số này không đổi do khí vẫn được giữ cố định trong bình.
Khi cùng tăng nhiệt độ của 2 bình lên 1 lượng nhỏ thì tỉ số giua 2 nhiệt độ thay đổi dẫn đến tỉ lệ thể tích thay đổi. Bên nào thể tích nhỏ hơn thì là do giotj thủy ngân dịch về phía đó.
Tỷ số giua 2 nhiệt độ phụ thuộc (T1 > T2 hay không)
Nêú biết bên nào có nhiệt độ cao hơn sẽ biết thủy ngân dịch về bên nào
Một áp kế khí gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270 c m 3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 c m 2 . Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0 ° C giọt thủy ngân cách A 30cm. Tính khoảng cách di chuyển của giọt thủy ngân khi nung nóng bình cầu đến 10 ° C . Coi dung tích bình là không đổi.
A. 98cm
B. 99cm
C. 100cm
D. 101cm
Đáp án: C
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 273 K V 1 = 270 + 0,1.30 = 273 c m 3
- Trạng thái 2: T 2 = 10 + 273 = 283 K V 2 = ?
Áp dụng định luật Gay Luy-xác, ta có:
V 1 T 1 = V 2 T 2 ↔ 273 273 = V 2 283
→ V 2 = 283 c m 3 = 273 + l s
→ l = 283 − 273 0,1 = 100 c m
Cho một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn: a) Người ta đổ thuỷ ngân vào ống sao cho mặt thuỷ ngân cách đáy ống 40mm, tính áp suất do thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống b) Để tạo ra 1 áp suất của đáy ống như câu a, phải đổ nước vào ống đến mức nào? Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m3 , của nước là 10000 N/m3 Mọi người giúp mik với!!!
Cho một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn: a) Người ta đổ thuỷ ngân vào ống sao cho mặt thuỷ ngân cách đáy ống 40mm, tính áp suất do thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống b) Để tạo ra 1 áp suất của đáy ống như câu a, phải đổ nước vào ống đến mức nào? Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m3 , của nước là 10000 N/m3
a) Áp suất do thủy ngân tác dụng lên đáy ống :
\(p=dh=136000.0,04=5440\left(Pa\right)\)
b) Phải đổ nước đến :
\(p=dh\Rightarrow h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{5440}{10000}=0,544\left(m\right)\)
Cho một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn: a) Người ta đổ thuỷ ngân vào ống sao cho mặt thuỷ ngân cách đáy ống 40mm, tính áp suất do thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống b) Để tạo ra 1 áp suất của đáy ống như câu a, phải đổ nước vào ống đến mức nào? Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m3 , của nước là 10000 N/m3 Mọi người giúp mik với!!!