Một bánh đà đang quay quanh trục với vận tốc góc 300 vòng/phút thì quay chậm lại vì có ma sát với ổ trục. Sau một giây, vận tốc chỉ còn bằng 0,9 vận tốc ban đầu.
Tính vận tốc sau giây thứ hai, coi ma sát là không đổi.
Một đĩa quay quanh một trục thẳng đứng với vận tốc quay n vòng/giây. Trên đĩa đặt một vật nhỏ m cách trục quay đoạn r. Biết gia tốc trọng trường là g. Để vật không trượt lên đĩa, hệ số ma sát giữa vật và đĩa phải thỏa điều kiện nào sau đây?
A. k ≥ 4 π 2 n 2 r g
B. k ≥ 2 π n r g
C. k ≥ 4 π 2 n 2 r 2 g
D. k ≥ 4 π 2 n 2 g r
Chọn đáp án A
Vật m không trượt lên đĩa quay khi lực ma sát F m s → giữa vật và đĩa lớn hơn hoặc bằng lực F → (lực gây ra gia tôc hướng tâm cho vật): F m s → ≥ F
Một dĩa quay quanh một trục thẳng đứng với vận tốc quay 30 vòng/phút. Trên dĩa đặt một vật nhỏ m cách trục quay 16 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Để vật không trượt lên dĩa thì hệ số ma sát giữa vật và dĩa có giá trị nhỏ nhất bằng
A. 0,096
B. 0,195
C. 0,158
D. 0,023
Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc n=30 ( vòng/phút ). Đặt một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20cm. Hỏi hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trươt trên đĩa ? Lấy g = π 2 = 10 m / s 2
Ta có ω = 30. 2 π 60 = π r a d / s
Để vật không bị trượt ra khỏi bàn: F q t l t ≤ F m s
⇒ m ω 2 . r ≤ μ . N = μ . m . g
⇒ μ ≥ ω 2 . r g = π 2 .0 , 2 10 = 0 , 2
Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc n =30 (vòng/phút). Đặt một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20cm. Hỏi hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trươt trên đĩa ? Lấy g = π 2 = 10 m / s 2
A. 0,1
B. 0,13
C. 0,2
D. 0,150
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là 300 vòng/phút. Tốc độ góc, chu kì của đĩa là
A. 10π rad/s; 0,2s.
B. 20π rad/s; 0,2s.
C. 10π rad/s; 0,1s.
D. 20π rad/s; 0,1s.
Bài 9: Một xe đạp có bán kính bánh xe là 40cm. Xe lăn không trượt trên đường, bánh xe quay quanh trục 120 vòng/ phút. Tính vận tốc góc của bánh xe, vận tốc xe đạp.
Một bánh xe quay đều quanh trục O. Một điểm nằm ở vành ngoài
bánh xe có vận tốc 0,8m/s và một điểm B có vận tốc 0,5m/s nằm trên cùng
bán kính với với B = 12cm như hình vẽ. Tính vận tốc góc và đường kính
bánh xe?
+ Xét tại điểm B:
Vận tốc góc vật: \(\omega=\dfrac{v_B}{r_B}=\dfrac{0,5}{0,12}=\dfrac{25}{6}\)(rad/s)
+Xét tại điểm A:
Bán kính với A là: \(r_A=\dfrac{v_A}{\omega}=\dfrac{0,8}{\dfrac{25}{6}}=0,192\)(m/s)
Một khối trụ rỗng có khối lượng 80kg , bán kính 0,45m đang đứng yên thì bị một lực có độ lớn 350N tiếp tuyến với mặt trụ và vuông góc với trục quay làm khối trụ quay nhanh dần đều. Tìm gia tốc góc của vật và vận tốc góc của khối trụ sau 50 giây.
Một khối trụ rỗng có khối lượng 80kg , bán kính 0,45m đang đứng yên thì bị một lực có độ lớn 350N tiếp tuyến với mặt trụ và vuông góc với trục quay làm khối trụ quay nhanh dần đều. Tìm gia tốc góc của vật và vận tốc góc của khối trụ sau 50 giây
Lực tác dụng lên sàn: \(F=350N\)
Cánh tay đòn của vật: \(R=0,45m\)
Momen quán tính:
\(I=\dfrac{1}{2}mR^2=\dfrac{1}{2}\cdot80\cdot0,45^2=8,1kg.m^2\)
Mà \(M=F\cdot R=I\cdot\gamma\)
Gia tốc góc của sàn \(\gamma\):
\(\gamma=\dfrac{F\cdot R}{I}=\dfrac{350\cdot0,45}{8,1}=19,44\)(rad/s2)
Vận tốc góc của sàn tại \(t=50s\) là:
\(\omega=\omega_0+\gamma t=0+19,44\cdot50=972,22\)(rad/s)