Một khối khí biến đổi từ trạng thái (1) (p1, V1, T1) sang trạng thái (2) (p2, V2, T2) . Các trạng thái (1) và (2) biểu diễn trong hệ tọa độ (p,T) như hình vẽ , hãy so sánh V1 và V2.
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị. Trạng thái (1) có V 1 ; p 1 ; T 1 ; Trạng thái (2) có V 2 ; p 2 ; T 2 và trạng thái (3) có V 3 ; p 3 ; T 3 . Cho V 1 = 12 , p 1 = 9 a t m , T 1 = 600 K , T 2 = 200 K . Giá trị V 3 bằng
A. 8 lít.
B. 12 lít.
C. 6 lít.
D. 4 lít.
Chọn đáp án D
Quá trình biến đổi trạng thái (1) sang (2) là quá trình đẳng tích V 1 = V 2 = 12 l i t
p 1 T 1 = p 2 T 2 ⇒ p 2 = T 2 T 1 p 1 = 200 600 .9 = 3 a t m
Quá trình (3) sang (1) là quá trình đẳng áp nên p 1 = p 3 = 9 a t m
Quá trình biến đổi trạng thái (2) sang (3) là quá trình đẳng nhiệt nên ta có
p 2 V 2 = p 3 V 3 ⇒ V 3 = p 2 V 2 p 3 = 3.12 9 = 4 l i t
Chuyên khối khí từ trạng thái 1 có P1= 2.10 mũ 5 ,V1=1000ml, T1=? Sang trạng thái 2 có : P2=4.10 mũ 5 Pa; V2=200ml, T2=0°c tìm T1=?
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=2\cdot10^5Pa\\V_1=1000ml\\T_1=???\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=4\cdot10^5Pa\\V_2=200ml\\T_2=0^oC=273K\end{matrix}\right.\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{2\cdot10^5\cdot1000}{T_1}=\dfrac{4\cdot10^5\cdot200}{273}\)
\(\Rightarrow T_1=682,5K\)
Mọi người giúp mik với ạ!
Lượng khí được biến đổi qua quá trình đẳng nào sau đây
a) Trạng thái 1: p1 = 5 at, V1 = 2l, T1 = 300K; trạng thái 2: p2 = 10 at, V2 = 2l, T3 = 600K
b) Trạng thái 1: p1 = 5 at, V1 = 2l, T1 = 300K; trạng thái 2: p2 = 5 at, V2 = 4l, T3 = 600K
c) Trạng thái 1: p1 = 5 at, V1 = 2l, T1 = 300K; trạng thái 2: p2 = 2 at, V2 = 5l, T3 = 300K
a)Thể tích không đổi\(\Rightarrow\) quá trình đẳng tích.
b)Áp suất không đổi\(\Rightarrow\) quá trình đẳng áp.
c)Nhiệt độ không đổi\(\Rightarrow\) quá trình đẳng nhiệt.
Câu 6. Một lượng khí lý tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị. Cho V1= 2 lít, p1= 0,5 atm, T1= 300K,V2= 6 lít.
a.Gọi tên các quá trình biến đổi
b.Tìm T2 và p3.
c.Vẽ lại đồ thị trong hệ tọa độ(p,T) và (p, V)
Một lượng khí không đổi ở trạng thái 1 có thể tích V1, áp suất p1, dãn đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có thể tích V2 = 2V1 và áp suất p 2 = p 1 2 . Sau đó dãn đẳng áp sang trạng thái 3 có thể tích V3 = 3V1.
Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên, dùng đồ thị để so sánh công của khí trong các quá trình trên
Đồ thị được biểu diễn trên hình 122
Nhận xét: Diện tích hình A V 1 V 2 B (phần gạch chéo) lớn hơn diện tích hình B V 2 V 3 C (phần nét chấm) nên công trong quá trình đẳng nhiệt ( A → B ) lớn hơn công trong quá trình đẳng áp ( B → C ).
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) (hình vẽ).
Đồ thị biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này trong hệ tọa độ (p, V) hoặc (p, T) là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Quan sát đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), ta thấy đồ thị là 1 đường thẳng có đường kéo đi qua gốc O, nên quá trình biến đổi trạng thái (1) sang (2) là quá trình nén đẳng áp.
→ Trong đồ thị (p, V), đường biểu diễn quá trình đẳng áp từ (1) sang (2) là đoạn thẳng song song với trục OV, với V1 > V2.
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) (hình vẽ). Đồ thị biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này trong hệ tọa độ (p, V) hoặc (p, T) là:
Chọn B.
Quan sát đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), ta thấy đồ thị là 1 đường thẳng có đường kéo đi qua gốc O, nên quá trình biến đổi trạng thái (1) sang (2) là quá trình nén đẳng áp.
→ Trong đồ thị (p, V), đường biểu diễn quá trình đẳng áp từ (1) sang (2) là đoạn thẳng song song với trục OV, với V1 > V2.
Quan sát đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), ta thấy đồ thị là 1 đường thẳng có đường kéo đi qua gốc O, nên quá trình biến đổi trạng thái (1) sang (2) là quá trình nén đẳng áp.
→ Trong đồ thị (p, V), đường biểu diễn quá trình đẳng áp từ (1) sang (2) là đoạn thẳng song song với trục OV, với V1 > V2.
Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình vẽ. Hãy so sánh các thông số của hai trạng thái của khối khí đó. Chọn đáp án đúng.
A. p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 v à V 2 > V 1 .
B. p 2 > p 1 ; T 1 > T 2 v à V 1 > V 2 .
C. p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 v à V 2 = V 1 .
D. p 1 > p 2 ; T 2 = T 1 v à V 1 > V 2 .
Chọn A.
Từ các trạng thái (1) và (2) dựng các đường vuông góc với các trục Op và OT để xác định áp suất và nhiệt độ của các trạng thái ta thấy: p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 .
Vẽ các đường đẳng tích ứng với các trạng thái (1) và (2) (đi qua gốc tọa độ O).
Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p ’ 1 v à p ’ 2 ; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:p ’ 1 V 1 = p ’ 2 V 2 ; v ì p ’ 1 > p ’ 2 → V 2 > V 1 .
Hình (I) và (II) trong hình V.2 là các đường đẳng tích của cùng một lượng khí. So sánh nào sau đây về thể tích của các trạng thái 1, 2, 3 là đúng ?
A. V 1 > V 2 và V 1 = V 3
B. V 1 < V 2 và V 1 = V 3
C. V 1 = V 2 và V 1 > V 3
D. V 1 = V 2 và V 1 < V 3
Cho quá trình biết đổi từ trạng thái của một khối khí lí tưởng như đồ thị bên: a. Nêu tên các quá trình biến đổi và biểu diễn lại trong các hệ tọa độ (p,T), (V,T). b. Tính thể tích V2