hòa tan 11,2 lít khí HCL vào m gam dung dịch HCL 16% thu được dung dịch HCL 16,75% . Gía trị của V là ???
Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là :
A. 36,5
B. 182,5
C. 365,0
D. 224,0
Đáp án C
nHCl = 0,5 (mol), mHCl thêm vào = 0,5.36,5 = 18,25 (g)
=> mHCl (trong dung dịch 16%) = 0,16mdd
Sau khi thêm 11,2 lít khí Cl2
=> mdd = 365 (g)
hòa tan 11,2 lít khí HCL vào m gam dung dịch HCL 16% thu được dung dịch HCL 20% . tính m
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào V ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 40,3 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,2
B. 200
C. 0,3
D. 300
n H 2 = 0,15
Như đã biết, khi cho kim loại Na hòa tan vào dung dịch HCl, sau khi axit hết mà kim loại còn dư thì kim loại sẽ tiếp tục tác dụng với nước:
Quan sát hai phản ứng, ta có nNaCl + nNaOH = 0,3
Phản ứng tạo NaOH có thể xảy ra hoặc không nên ta gọi nNaCl = a; nNaOH = b (nếu không tạo ra NaOH thì b = 0).
Khi cho AgNO3 vào dung dịch X thì có các phản ứng tạo kết tủa:
Đáp án B.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí H 2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía trị của m là:
A. 19,00 gam
B. 19,05 gam
C. 20 gam
D. 20,05 gam
Chọn B
Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản ứng.
Phương trình hóa học:
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O
Cho 34,175 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 có tỉ lệ số mol KMnO4 : KClO3= 2:3 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được V lít khí Cl2. Cho V lít khí Cl2 vào 1,6 lít dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Gía trị của m là
A. 126,70 B. 101,36 C. 139,37 D. 152,04
- Theo bài ra \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4}=0,1\\n_{KClO_3}=0,15\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
.......0,1..........................................................0,25...........
\(KClO_3+6HCl\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)
....0,15................................0,45....................
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,7\left(mol\right)\)
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow KClO_3+5KCl+3H_2O\)
Ta có : \(m=m_{KOH}+m_{Cl_2}=139,3\left(g\right)\)
Vậy ...
Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 8,96
C. 2,24
D. 6,72
Đáp án B
=> mHCl = 18,54 (g)
Gọi số mol HCl thêm vào = x (mol)
=> x= 0,4 (mol), VHCl = 0,4.22,4 = 8,96
Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,688
B. 20,13 và 2,184
C. 18,69 và 2,184
D. 18,69 và 2,688
Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,688.
B. 20,13 và 2,184.
C. 18,69 và 2,184.
D. 18,69 và 2,688.
Đáp án B
Khi cho từ từ X vào HCl thì tác dụng với HCl theo tỷ lệ số mol
ta có:
Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch chứa HCl 1M và HNO3 1,2 M, thu được V lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam Cu. Gía trị của V là
A.2,688 B.4,48 C.2,8 D.2,016
\(n_{H^+} = n_{HCl} + n_{HNO_3} = 0,4 + 0,4.1,2 = 0,88\)
\(Gọi\ n_{Fe} = a ;n_O = b ; n_{NO} = c\)
Suy ra :
56a + 16b = 12,48(1)
Bảo toàn electron : 3a = 2b + 3c(2)
\(n_{H^+\ pư} = 2n_O + 4n_{NO} = 2b + 4c(mol)\\ n_{H^+\ dư} = 0,88 - 2b - 4c\)
\(2Fe^{3+} + Cu \to Cu^{2+} + 2Fe^{2+}\\ 3Cu + 8H^+ + 2NO_3^- \to 3Cu^{2+} + 2NO + 4H_2O\)
\(n_{Cu} = 0,12(mol)\)
Theo PTHH :
0,5a + \(\dfrac{3}{8}\)(0,88 - 2b -4c) = 0,12(3)
(1)(2)(3) suy ra a = 0,216 ; b = 0,024 ; c = 0,2
Suy ra V = 0,2.22,4 = 4,48(lít).Đáp án B