với mỗi hàm số y=-x^2+2x+3 và y= 1/2x^2+x+4 , hãy :a) tìm tập hợp các giá trị x sao cho y>0 b)tim tập hợp các giá trị x sao cho y<0
Câu 1: Cho hàm số y = 2x\(^2\)
a) Hãy lập bảng tính các giá trị f(-5), f(-3), f(0), f(3), f(5)
b) Tìm x biết f(x) = 8, f(x) = 6 - 4\(\sqrt{2}\)
Câu 2: Cho hàm số y = f(x) = \(\dfrac{1}{3}x^2\)
Tìm các giá trị của x, biết rằng \(y=\dfrac{1}{27}\). Cũng câu hỏi tương tự với y = 5
Câu 1:
a)
\(y=f\left(x\right)=2x^2\) | -5 | -3 | 0 | 3 | 5 |
f(x) | 50 | 18 | 0 | 18 | 50 |
b) Ta có: f(x)=8
\(\Leftrightarrow2x^2=8\)
\(\Leftrightarrow x^2=4\)
hay \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Vậy: Để f(x)=8 thì \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Ta có: \(f\left(x\right)=6-4\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow2x^2=6-4\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow x^2=3-2\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt{3-2\sqrt{2}}\)
hay \(x=\sqrt{2}-1\)
Vậy: Để \(f\left(x\right)=6-4\sqrt{2}\) thì \(x=\sqrt{2}-1\)
Hàm số \(y=-2x^2-4x+6\) có đồ thị P
Tìm tọa độ đỉnh và phương trình trục đối xứng
Vẽ P
Dựa vào đồ thị,hãy cho biết tập hợp các giá trị x sao cho y >=0
1.Cho hàm số bậc nhất y= (m-1)x + 2m - 5 (d1)
a. Tính giá trị của m để đường thẳng (d1) song song với đường thẳng y= 3x+1 (d2)
b. Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành
2. Cho các hàm số: y=2x+3, y=-x+2, y=2x2+1, y=\(\frac{1}{2}x\) - 2
a. Trong các hàm số trên, hàm số nào là hàm số bậc nhất?
b. Trong các hàm số bậc nhất tìm được ở câu a), hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến trên tập hợp R? Vì sao
3.Xác địch hàm số bậc nhất y=ã+b biết đồ thị nó song song với đường thẳng y=2x-3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ = 5
a)
đường thẳng (d1) song song với đường thẳng (d2) khi :
a = a' và b khác b'
suy ra :
\(m-1=3\) \(\Leftrightarrow m=4\)
vậy đường thẳng (d1) song song với đường thẳng (d2) khi m = 4
Cho hàm số y = f(x) xác định bởi công thức : y = f(x) = \(\dfrac{2}{3}x+6\)
a) Tính các giá trị của y tương ứng với giá trị của x = -9 ; x = 12
b) Tính các giá trị của x tương ứng với giá trị của y = 5 ; y = -4
c) Hãy viết tập hợp A gồm các cặp giá trị (x;y) được cho bởi bảng trên:
x | -3 | -1 | 0 | 3 | 4 | 6 |
y |
d) Tìm giá trị của x để hàm số có giá trị là 0.
a) Thay x=-9 vào hàm số y=f(x)=\(\frac{2}{3}\)x+6 ta có :
y=f(x)=\(\frac{2}{3}\).(-9)+6=0
Thay x=12 vào hàm số y=f(x)=\(\frac{2}{3}x+6\) ta có :
y=f(x)=\(\frac{2}{3}\).12+6 = 14
b) + Ta có : \(\frac{2}{3}x+6=5\)
2/3x=5-6
2/3x=-1
=> x=-3/2
+ Ta có : 2/3x+6=-4
2/3x=(-4)-6
2/3x=-10
=>x=-15
c) Giá trị của y lần lượt ={4,16/3,-6,8,26/3,10}
d) y=0 <=> 2/3x+6=0
2/3x=-6
=>x=-9
Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau :
x | -2 | -1 | 0 | 0,5 | 1,5 |
y | 3 | 2 | -1 | 1 | -2 |
Viết tập hợp {(x ;y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số trên
A(-2; 3) ; B(-1 ; 2) ; C(0 ; -1) ; D(0,5 ; 1) ; E(1,5 ; -2)
Hàm số y = f(x) được xác định bởi tập hợp: {(-3 ; 6); (-2 ; 4); (0 ; 0); (1 ; -2); (3 ; -6)
Lập bảng các giá trị tương ứng x và y của các hàm số trên.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng d: y=-x+m cắt đồ thị hàm số y = - 2 x + 1 x + 1 tại hai điểm phân biệt A, B sao cho A B ≤ 2 2 . Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng
A. -6
B. 0
C. 9
D. -27
Cho hàm số y = x^2 + 3x có đồ thị (P). Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để đường thẳng d : y = x + m^2 cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt A,B sao cho trung điểm I của đoạn AB nằm trên đường thẳng d': y= 2x+3. Tổng bình phương các phần tử của S là
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(x^2+3x=x+m^2\Leftrightarrow x^2+2x-m^2=0\)
Pt đã cho luôn có 2 nghiệm pb
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-2\\x_1x_2=-m^2\end{matrix}\right.\)
Do I là trung điểm đoạn AB \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_I=\dfrac{x_A+x_B}{2}=-1\\y_I=\dfrac{y_A+y_B}{2}=\dfrac{x_A+m^2+x_B+m^2}{2}=m^2-1\end{matrix}\right.\)
Mà I thuộc d'
\(\Leftrightarrow y_I=2x_I+3\Leftrightarrow m^2-1=2.\left(-1\right)+3\)
\(\Leftrightarrow m^2=2\Rightarrow m=\pm\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow\sum m^2=4\)
Hình 11a) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a > 0)y = 0,5x + 2;
y = x + 2;
y = 2x + 2.
Hình 11b) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a < 0):
y = -2x + 2;
y = -x + 2;
y = -0,5x + 2.
a) Hãy so sánh các góc α 1 , α 2 , α 3 và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số (trường hợp a > 0) rồi rút ra nhận xét.
b) Cũng làm tương tự như câu a) với trường hợp a > 0.
a) Ta có: α 1 < α 2 < α 3 và các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số :
0,5 < 1 < 2
Nhận xét: Khi hệ số a dương (a > 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90o
b) Ta có: β 1 < β 2 < β 3 và các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số
-2 < -1 < -0,5
Nhận xét : Khi hệ số a âm (a < 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 180o