Vt lại câu bằng từ cho sẵn
Who wrote this poem?
- By_____________________
(Dùng who hoặc whom)
giải thích dùng cái nào
Viết đoạn văn tả ngoại hình một ca sĩ hoặc một diễn viên hài mà em yêu thích , trong đoạn văn có sử dụng câu ghép ( viết xong , gạch dưới câu ghép) . Cho biết các vế trong câu ghép đc nối với nhau bằng cách nào ( dùng dấu câu hoặc dùng từ có tác dụng nối )
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Các vế trong câu ghép đc nối vào nhau bằng cách : ...................................................................................................................................Giải thích nghĩa của 2 từ mặt trong câu thơ "ngửa mặt lên nhìn mặt". Từ nào được dùng theo nghĩa gốc? Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Chỉ ra phương thức chuyển nghĩa trong trường hợp này? Phân tích cái hay của việc sử dụng từ "mặt"?
Tham khảo nha em:
Từ mặt thứ hai trong câu đầu khổ thơ trên được sử dụng với nghĩa chuyển.
Nghĩa chuyển đó là: mặt trăng, là những quá khứ ân nghĩa thủy chung gắn bó với thiên nhiên mà con người đã lãng quên. Để rồi khi đối diện lại với những năm tháng mà bản thân vô tình quên lãng đó, con người cảm thấy hổ thẹn, ân hận
Cái hay của việc sử dụng từ này trong văn cảnh là: tạo ra cuộc gặp gỡ bất ngờ của con người với vầng trăng, hay chính là con người đang đối diện với quá khứ của mình. Những kỷ niệm, quá khứ mà con người vô tình quên lãng đó làm cho con người cảm thấy ân hận, rưng rưng. Từ đó, bài thơ gợi nhắc chúng ta về thái độ sống ân nghĩa thủy chung, không được lãng quên quá khứ.
Đặt câu theo mẫu dưới đây:
Câu theo mẫu Ai là gì ? dùng để giới thiệu, nhận xét hoặc giải thích.
Ai (hoặc cái gì? con gì?) | là gì? |
---|---|
Bạn Vân Anh | là học sinh lớp 2 A |
Ai (hoặc cái gì? con gì?) | là gì? |
---|---|
Em | là con út trong nhà. |
Bố em | là kĩ sư. |
Cô bạn Minh | là y tá. |
Bố tôi là giáo viên
Cả bầy ong cùng nhau xây tổ.Con nào con nấy hết sức tiết kiệm 'Vôi vữa'
Có thể dùng từ nào để thay thế từ vì trong câu “Vì biết dành bóng mát chia cho mọi người nên cây bằng lăng được mọi người yêu quí.” Ghi lại câu sau khi đã thay thế từ thích hợp.
Ta có thể thay bằng từ do, vì cặp quan hệ từ do - nên và vì - nên đều biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Do biết dành bóng mát chia cho mọi người nên cây bằng lăng được mọi người yêu quý.
Chúc bạn học tốt!
Cho ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao lại làm như thế?
* Đầu tiên cắm hai kim (số 1 và số 2) trên một tờ giấy và nằm trong khoảng từ mắt ngắm đến nguồn sáng, thứ tự hai kim là kim số 1 gần mắt, rồi đến kim số 2.
+ Dùng mắt ngắm sao cho cái kim số 1 che khuất cái kim số 2.
+ Sau đó di chuyển cái kim số 3 đến vị trí bị 2 kim số 1 và số 2 che khuất.
Như vậy ta được 3 kim thẳng hàng.
* Ta làm được điều đó là do: trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Nên kim số 1 nằm trên cùng một đường thẳng nối kim số 2 với kim số 3 và mắt thì ánh sáng từ kim số 2 và kim số 3 không đến được mắt (hai kim này bị kim thứ nhất che khuất), do đó mắt sẽ không nhìn thấy kim thứ hai và ba.
Cho 3 cái kim. Hãy cắm 3 cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao lại làm như thế?
She can't do the sum because it is difficult
=> Were ............
Who wrote this letter
=> Whom
Were the sum not difficult, I could do it
công thức giúp mình với
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:
a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That
1. WHO:
+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người
Example:
Mary is a girl. She is wearing a red hat.
" Mary is the girl who is wearing a red hat.
2. WHICH:
+ làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật
Example:
a. The bike is very nice. I bought it last week.
" The bike which I bought last week is very nice.
b. The book is mine. The book is on the table.
" The book which is on the table is mine.
3. WHOM:
+ làm túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người
Example:
Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.
" Do you know the woman whom I saw on TV last night.
4. WHOSE:
+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật
Example: The man is very kind. I borrowed his pen.
" The man whose pen I borrowed is very kind.
+ thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)
- sở hữu cách (N's)
- cấu trúc: of + N
+ sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)
5. THAT:
+ thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
+ bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …
b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why
1. WHEN: + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …
+ Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)
Example: Do you remember the time? We met each other at that time.
" Do you remember the time when we met each other?
2. WHERE: + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …
+ Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)
Example: The house is very old. He was born and gew up in that house.
" The house where was born and gew up is very old.
3. WHY: + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …
+ Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason
Cho ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao lại làm như thế?
Hướng dẫn giải:
B1: Cắm hai cái kim thẳng đứng trên một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai.
b2: Di chuyển cái kim thứ ba đến vị trí kim thứ nhất che khuất.
Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai và kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất.
B1: Cắm hai cái kim thẳng đứng trên một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai.
B2: Di chuyển cái kim thứ ba đến vị trí kim thứ nhất che khuất.
Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai và kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất.
Cắm 2 cây kim thẳng đứng bất kì trên một tờ giấy, dùng mắt ngắm sao cho chỉ thấy kim thứ nhất gần mắt, giữ nguyên vị trí đặt mắt, cắm tiếp thẳng đứng cây kim thứ 3 sao cho mắt chỉ nhín thấy một kim gần mắt. Khi đó 3 cây kim thẳng hàng