Trong một phép chia có số bị chia bằng 74, số dư bằng 9.Tìm số chia và thương.
Bài 1:
Cho một phép chia có số bị chia 199 và số dư bằng 12.
Tìm số chia và thương
Bài 2:
Cho một phép chia có số bị chia bằng 74 và số dư bằng 9.
Tìm số chia và thương
Bài 3:
Cho một phép chia có số bị chia bằng 457 và số dư bằng 9.
Tìm số chia và thương
làm đúng vầ đầy đủ mình tích cho
Gộp nó lại thành 3TH trong một bài.Đặt số bị chia là a , số chia là b , thương là c.
TH1 : a : b = c ( dư 12 ) . Biết a = 199
Nếu dư 12 thì 199 - 12 chia hết cho b
=> 187 : b = c
Trăm + đơn = 8 . Thấy ngay b = 11 và c = 17.
TH2 : a : b = c ( dư 9 ) . Biết a = 74
Như các TH trên. => ( 74 - 9 ) : b = c => 65 : b = c
Ta thấy 65 có 3 ước , 2 ước là số nguyên tố , một ước là 5.
Bỏ ước là 1 đi.Ta có 2 kết quả \(:\hept{\begin{cases}b=5,c=13\\b=65,c=1\end{cases}}\)
TH3 : a : b = c ( dư 9 ) . Biết a = 457
Như các TH trên => ( 457 - 9 ) : b = c => 448 : b = c .
Ta thấy nó có 6 ước : 2 ước của SNT , 3 ước nhỏ nhân với nhau , 8 , 4 , 2.
Bỏ ước là 1 đi,ta có 5 kết quả \(:\hept{b=488,c=1|b=64,c=4|b=}8,c=56|b=4,c=112|b=2,c=224\)
Câu 1: Trong một phép chia hai số tự nhiên, có thương bằng 4; số dư bằng 9 và biết số bị chia hơn số chia 204 đơn vị. Tìm số bị chia.
Câu 2: Trong một phép chia hai số tự nhiên, có thương bằng 15 số dư bằng 11 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 1435. Tìm số chia
1) Số bị chia : (204 - 9) : (4 -1 ) x 4 + 9 = 269
2) Số chia : (1435 - 11) : (15 + 1) = 89
Một phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số chia và số dư trong phép chiaMột phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số chia và số dư trong phép chia
Một phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó ( 1 ) . Tìm số chia và số dư trong phép chia
Có 6366 : 397 = 16 ( dư 14 ) => 6366 : 16 = 397 ( dư 14 )
Vì 14 là số dư chẵn lớn nhất của phép chia trên ( thoả mãn điều kiện 1 )
Vậy số chia là 16 , số dư là 14
16,16 :3,8 có thương là 4,25 và số dư là
Trong một phép chia có số bị chia bằng 74, số dư bằng 9.Tìm số chia và thương.
số chia là 65 còn thương là 1
a) tìm số lớn nhất có ba chữ số mà khhi chia số đó cho 75 ta được thương và số dư bằng nhau.
b) trong một phép chia , số bị chia bằng 86 và số dư bằng 9 . Tìm só chia và thương.
c) trong mộ phép chia ta được : thương bằng 6 , số dư bằng 49 , tổng của số bị chia , số chia và số dư bằng 595 . Tìm số chia và số bị chia .
d) trong một phép số bị chia là 200 , số dư là 13 . Tìm số chia và thương.
e) tìm số tự nhiê b biết rằng : Nếu chia 129 cho số b ta được số dư là 10 và chia 61 cho số b ta được số dư cững là 10.
f) tìm số tự nhiên a , biết rằng : Khi chia số a cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn nhất trong phép chia ấy.
a, Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 75 là 975
Ta có: 975:75=13
Vậy số lớn nhất có 3 chữ số mà khi chia số đó cho 75 được thương bằng số dư là:
975 + 13 = 988
Đáp số: 988
b, Phép chia đó không nói là số dư là số dư lớn nhất có thể à?
c, Số bị chia : Số chia = 6 (Dư 49)
Số chia 1 phần => Số bị chia: 6 phần tương ứng
Tổng số phần bằng nhau: 1+ 6 = 7 (phần)
Số chia là:
(595 - 49 x 2):7 x 1 = 71
Số bị chia là:
71 x 6 + 49= 475
Đ.số: Số bị chia: 475 và số chia: 71
d, Bài này như bài b, thiếu dữ kiện
e, 129= 43 x 3
BCNN(129;61)=7869
Vậy số tự nhiên b chia 129 hay 61 đều dư 10 là 7879 (Nhưng đề cũng không nói số b là số nhỏ nhất có thể, đề quá lấn cấn em)
Bài 1: Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 98. Biết rằng thương là 5 và số dư bằng 8. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 2: Trong phép chia số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương.
Bài 3: Tìm số bị chia x biết số chia là 15, thương bằng 7 và số dư là lớn nhất.
Bài 4: Trong một phép chia có số bị chia là 155, số dư là 12. Tìm số chia và thương.
Các bn giúp mik với nhé. Thanks
Bài 1 :
Giả sử số bị chia là a , số chia là b , thương là c , số dư là r . Thay c = 5 và r = 8 , ta có :
a : b = 5 ( dư 8 )
=> Số bị chia gấp số chia 5 lần và 8 đơn vị
=> Số bị chia là : ( 98 - 8 ) : ( 5 + 1 ) . 5 + 8 = 83
=> Số chia là : 98 - 83 = 15
Bài 2 :
Theo đầu bài ta có :
86 : [ số chia ] = [ thương ] dư 9
và [ số chia ] > 9 ( vì số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia )
=> [ thương ] = ( 86 - 9 ) : [ số chia ] = 77 : [ số chia ]
=> 77 chia hết cho số chia , thêm điều kiện số chia > 9
Mà 77 chia hết cho các số 1 , 7 , 11 , 77 trong đó có 2 số là 11 và 77 lớn hơn 9
=> Số chia = 11 , 77
=> Thương tương ứng là 7 , 1
Vậy có 2 phép chia :
86 : 11 = 7 ( dư 9 )
86 : 77 = 1 ( dư 9 )
=> Số chia : 11 ; 77 . Thương là : 7 ; 1
Bài 3 :
Ta có : x : 15 = 7 ( dư 14 ) ; ( số dư là 14 vì số dư là lớn nhất nhưng số dư không thể lớn hơn số chia vậy số dư là 14 )
=> x : 15 = 7 ( dư 4 )
=> x - 4 = 15 . 7
=> x - 4 = 105
=> x = 105 + 4
=> x = 109
=> Số chia = 109
Bài 4 :
Gọi số chia là b ; thương là a ( b > 12 vì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia hay số chia bao giờ cũng lớn hơn số dư )
=>155 : b = a ( dư 12 )
=> 155 = a . b + 12 => a . b = 155 - 12 = 143 = 11 . 13 = 13 . 11
Do b > 12 => b = 13 ; a = 11
Vậy số chia = 13 ; thương bằng 11 .
trong một phép chia có số bị chia bằng 86 ,số dư bằng 9 .Tìm số chia và thương?
Số bị chia có thể là 11 hay 77.
Nếu số bị chia là 11 thì thương là 7
Nếu só bị chia là 77 thì thương là1
Tìm số lớn nhất có ba chữ số mà khi chia số đó cho 75 ta được thương và số dư bằng nhau
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86 và số dư bằng 9. Tìm số chia và thương
Trong một phép chia ta được: Thương bằng 6, số dư bằng 49, tổng của số bị chia và dư bằng 595. Tìm số chia và số bị chia
Trong một phép chia số bị chia là 200, số dư là 13. Tìm số chia và thương.
Tìm số tự nhiên b, biết rằng: Nếu chia 129 cho số b ta được số dư là 10 và chia 61 cho số b ta được số dư cũng là 10
Tìm số tự nhiên a,biết rằng: Khi chia số a cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn nhất trong phép chia ấy
1)Gọi số đó là A
A < 1000 => A:75 < 1000 : 75 = 13,333
Vậy chọn số A lớn nhất là A= 75 x 13 + 13 =988
2)Ko bít
3)Tổng của số bị chia và số chia là :
595 - 49 = 546
Số chia là :
546 : ( 6 + 1 ) = 78
Số bị chia là :
546 - 78 = 468
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương.
Gọi m là số chia, n là thương ( m, n ∈ N*, m > 9)
Ta có: 86 = m.n + 9 ⇒ m.n = 86 – 9 = 77
Vì m.n = 77 nên m là ước của 77
Ta có: Ư(77) = {1;7;11;77}
Kết hợp với m > 9 nên m ∈ {11; 77}
- Nếu m = 11 thì n = 7
- Nếu m = 77 thì n = 1