Một hạt (anpha) tích điện bay trong một điện trường giữa hai điểm thì động năng tăng thêm và từ đến thì động năng giảm đi . và có giá trị bằng
Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Đường sức điện có chiều từ B đến A
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
D. Lực điện trường sinh công âm.
Đáp án C
Lực điện trường tác dụng lên hạt mang điện tích dương F → = q . E → cùng phương, cùng chiều E → , có tác dụng làm điện tích chuyển động theo chiều đường sức điện => chiều đường sức điện từ A đến B.
Động năng của hạt mang điện tăng, theo định lí biến thiên động năng:
Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Đường sức điện có chiều từ B đến A
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
D. Lực điện trường sinh công âm
Lực điện trường tác dụng lên hạt mang điện tích dương F F → = q E → cùng phương, cùng chiều E → , có tác dụng làm điện tích chuyển động theo chiều đường sức điện ⇒ chiều đường sức điện từ A đến B.
Động năng của hạt mang điện tăng, theo định lí biến thiên động năng:
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L = 50mH và tụ điện C = 2 μ F đang dao động điện từ. Biết rằng tại thời điểm mà điện tích trên bản tụ là q = 60 μ C thì dòng điện trong mạch có cường độ i = 3mA. Năng lượng điện trường trong tụ điện tại thời điểm mà giá trị hiệu điện thế hai đầu bản tụ chỉ bằng một phần ba hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ xấp xỉ bằng
A. 2,50. 10 - 8 J
B. 2,94. 10 - 8 J
C. 3,75. 10 - 8 J
D. 8,83. 10 - 8 J
+ ω = 1 L . C + Q 0 2 = q 2 + i 2 ω 2 = > Q 0 + U 0 = Q 0 C + W d t ? ( u = 1 3 . U 0 ) = > W d t = 1 2 . C . u 2 = 2,50.10 − 8 J .
Đáp án A
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất 5 . 10 - 7 s thì năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường trong mạch dao động. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là:
A. 2 . 10 - 6 s
B. 3 . 10 - 6 s
C. 1 , 5 . 10 - 6 s
D. 4 . 10 - 6 s
- Tại t = 0, q = Q0, i = 0
- Tại t = 5.10-7s, WL = WC = 0,5W
Một mạch dao động LC lí tưởng, ban đầu nối hai đầu của cuộn dây thuần cảm vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong là 2 Ω , sau khi dòng điện chạy trong mạch đạt giá trị ổn định thì người ta ngắt nguồn và mạch LC với điện tích cực đại của tụ là 2.10 − 6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm là π 6 μ s . Giá trị E là
A. 6 (V)
B. 2 V
C. 4
D. 8 (V)
Một mạch dao động LC lí tưởng, ban đầu nối hai đầu của cuộn dây thuần cảm vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong là 2 Ω , sau khi dòng điện chạy trong mạch đạt giá trị ổn định thì người ta ngắt nguồn và mạch LC với điện tích cực đại của tụ là 2.10 − 6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm là π 6 μ s . Giá trị E là
A. 6 (V)
B. 2 (V)
C. 4 (V)
D. 8 (V)
Một mạch dao động LC lí tưởng, ban đầu nối hai đầu của cuộn dây thuần cảm vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong là 2 Ω , sau khi dòng điện chạy trong mạch đạt giá trị ổn định thì người ta ngắt nguồn và mạch LC với điện tích cực đại của tụ là 2.10 − 6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm là π 6 μ s . Giá trị E là
A. 6 V
B. 2 V
C. 4 V
D. 8 V
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại (giả sử lúc này i = I 0 ) đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm (lúc này i = I 0 2 ) là
T 6 = π 6 10 − 6 ⇒ T = π .10 − 6 ( s ) ⇒ ω = 2 π T = 2.10 6 (rad/s)
Trường hợp này nạp năng lượng cho cuộn cảm nên I 0 = E r , do đó, từ công thức tính năng lượng dao động:
W = Q 0 2 2 C = L I 0 2 2 = L 2 E r 2
⇒ E = Q 0 ω r = 2.10 − 6 .2.10 6 .2 = 8 ( V )
Một mạch dao động LC lí tưởng, ban đầu nối hai đầu của cuộn dây thuần cảm vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong là 2 Ω , sau khi dòng điện chạy trong mạch đạt giá trị ổn định thì người ta ngắt nguồn và mạch LC với điện tích cực đại của tụ là 2.10 − 6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm là π 6 μ s . Giá trị E là
A. 6 (V)
B. 2 V
C. 4 (V)
D. 8 (V)
Chọn đáp án D
Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại (giả sử lúc này i = I 0 ) đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm (lúc này i = I 0 2 ) là
T 6 = π 6 10 − 6 ⇒ T = π .10 − 6 ( s ) ⇒ ω = 2 π T = 2.10 6 (rad/s)
Trường hợp này nạp năng lượng cho cuộn cảm nên I 0 = E r , do đó, từ công thức tính năng lượng dao động:
W = Q 0 2 2 C = L I 0 2 2 = L 2 E r 2
⇒ E = Q 0 ω r = 2.10 − 6 . 2.10 6 . 2 = 8 ( V )
Cho một mạch dao động LC lí tưởng. Khi năng lượng điện trường ở tụ điện bằng năng lượng từ trường ở cuộn dây thì tỉ số điện tích trên tụ điện tại thời điểm đó và giá trị cực đại của nó là
A. 1 2
B. 1 3
C. 1 2
D. 1 3