Dẫn toàn bộ 0,2 mol H2 vào ống thuỷ tinh chứa 0,3 mol bột đồng (II) oxit CuO. Sau phản ứng, thu được kim loại đồng màu đỏ và khí H2. Chất nào dư, dư bao nhiêu gam? giải chi tiết giúp em với
cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn, Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl aM. Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra đi qua ống thủy tinh chứa 40,0 gam bột đồng(II) oxit ở 400 độ C, sau phản ứng thu được 36,8 gam chất rắn và chỉ có 80% lượng H2 đã phản ứng. Tính giá trị của a.
\(n_{HCl}=0,5a\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Theo các pthh: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,5a=0,25a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(pư\right)}=0,25a.80\%=0,2a\left(mol\right)\)
\(m_{giảm}=m_O=40-36,8=3,2\left(g\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_O=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow0,2a=0,1\Leftrightarrow a=2\)
Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 28g bột đồng(ll)oxit nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 24g chất rắn.Tính H phản ứng? <giúp e giải chi tiết với ạ>
Gọi x là số mol CuO tham gia pư
ylà số mol CuO dư
CuO+H2----->Cu+H2O
Ta có hệ PT:
(x+y)80=28
64x+80y=24
⇒⇒ x=0,25;y=0,1
mH2O=0,25*18=4,5g
Cho 2,8g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,075 mol HCl
a. Chất nào dư, dư bao nhiêu?
b. Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra qua bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng sinh ra
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
LTL : \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,075}{2}\)
=> Fe dư
theo pthh : \(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\\
\Rightarrow n_{Fe\left(d\right)\left(d\right)}=0,05-0,0375=0,0125\left(mol\right)\\
=>m_{Fe\left(d\right)}=0,0125.56=0,7\left(g\right)\)
theo pt trên => nH2 = 1/2nHCl = 0,0375 (mol)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,0375 0,0375
= > \(m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch có chứa 98g H2SO4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 36g(I) đồng(II) oxit CuO nung nóng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Biết khí H2 tác dụng với bột đồng(II) oxit CuO theo PTHH:
H2+CuO->Cu+H2O
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0.45\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3.....................................0.3\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(0.3.......0.3.....0.3....0.3\)
\(m_{Cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(0.45-0.3\right)\cdot80+0.3\cdot64=31.2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.3\cdot18=5.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!
cho bột sắt vào dd chứa 0,2 mol H2SO4 loãng phản ứng hoàn toàn ng ta thu được 1,68 lít khí H2 tính khối lượng sắt phản ứng và để có sắt trên ng ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí H2 dư
Phải dùng 4,2 g Fe
Cần 6g sắt (III) oxit tác dụng với H2 dư
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và cócó tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 20,907 lít
B. 3,730 lít
C. 34,720 lít
D. 7,467 lít
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 20,907
B. 3,730
C. 34,720
D. 7,467
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 20,907
B. 34,720
C. 7,467
D. 3,730
Đáp án C
Bảo toàn e : số e mà N+2(NO) nhận chính bằng số e trao đổi của O(oxit) trong phản ứng với hỗn hợp khí ( vì thực chất Fe2O3 và CuO không phản ứng oxi hóa tạo NO )
Do H2 và CO đều phản ứng với O(oxit) tỉ lệ mol 1 : 1 => nkhí = 0,5 mol
Và nO(oxit) = 0,4.3 + 0,2 = 1,4 mol => nO pứ = 0,5 mol
Bảo toàn e : 2nO pứ = 3nNO
=> VNO = 7,467 lit
Nhiệt phân (trong chân không) hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp hai muối nitrat của hai kim loại hóa trị II (không đổi). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol khí và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol và còn lại 13,1 gam chất rắn. Công thức của hai muối nitrat trong hỗn hợp ban đầu là
A. Ba(NO3)2 và Zn(NO3)2
B. Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2
C. Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2
D. Ca(NO3)2 và Zn(NO3)2
Đáp án D
Vì hỗn hợp rắn sau phản ứng nhiệt phân có phản ứng với H2 nên trong hỗn hợp đó có chứa oxit của kim loại có khả năng phản ứng với H2.
Có thể coi quá trình khử diễn ra đơn giản như sau:
Vậy hai muối cần tìm là Ca(NO3)2 và Zn(NO3)2.
Nhận xét: Khi đến bước xác định được hỗn hợp có Ca(NO3)2 thì quan sát 4 đáp án, các bạn có thể kết luận được ngay đáp án đúng là D.