Nêu cách phát âm /θ/
Một thủ môn đá quả bóng đi từ mặt đất với tốc độ 22, 6 m/s tạo với phương ngang một góc θ. Quả bóng rơi cách chỗ xuất phát 40 m. Góc θ gần bằng?
A. 250 . B. 370 . C. 500 . D. 410 .
2. Phát âm khi thêm “ed” sau động từ
/t/ sau các âm vô thanh /ʧ/,/s/,/k/,/f/,/p/,/θ/,/∫/
/d/ sau các âm hữu thanh
/id/ sau/t/,/d/
1. A. supported B. finished C. noticed D. approached
2. A. produced B. believed C. stopped D. laughed
3. A. missed B. worked C. realised D. watched
4. A. cleaned B. received C. replied D. visited
5. A. failed B. reached C. claimed D. solved
6. A. wanted B. parked C. stopped D. watched
2. Phát âm khi thêm “ed” sau động từ
/t/ sau các âm vô thanh /ʧ/,/s/,/k/,/f/,/p/,/θ/,/∫/
/d/ sau các âm hữu thanh
/id/ sau/t/,/d/
1. A. supported B. finished C. noticed D. approached
2. A. produced B. believed C. stopped D. laughed
3. A. missed B. worked C. realised D. watched
4. A. cleaned B. received C. replied D. visited
5. A. failed B. reached C. claimed D. solved
6. A. wanted B. parked C. stopped D. watched
Nêu cách phát âm /s/ và /es/
Mk định đưa hăn cho bạn video cơ nhưng nó xóa r;-;
Ví dụ chi tiết về từng quy tắc phát âm:
-s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/
Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau ( Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce ) |
-s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /s/
Khi âm cuối của từ là một âm điếc . Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s,es hay ‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/ . Âm điếc tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th |
-s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /z/
Khi âm cuối của từ là một âm kêu ( Không phải âm điếc ) thì ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/. Thực ra chúng ta không cần nhớ các âm này vì nó rất nhiều. Chúng ta chỉ cần nhớ các âm điếc và khi gặp từ có đuôi không phải âm điếc thì ta mặc định nó là âm kêu và phát âm thành /z/ ( Tất nhiên phải loại trừ các đuôi ở quy tắc 1) |
Một số ví dụ về phát âm s/es/’s thành /z/
/b/ 'b: describes/g/ 'g: begs/d/ 'd: words/ð/ th': bathes/v/ 'v: loves/l/ 'l: calls/r/ 'r: cures/m/ 'm: dreams/n/ 'n/: rains/ŋ/ 'ng: belongsLưu ý thêm về các thêm s hay es sau động từ
Quy tắc thêm s hay es sau động từ Những động từ tận cùng là : o,s,z,ch,x,sh ta thêm “es” EX: dress - dresses ; go - goes…. Những động từ tận cùng là nguyên âm (u,e,o,a,i) + y, giữ nguyên y +s EX: play- plays; say - says…. Những động từ tận cùng là : phụ âm + y, chuyển y thành i+es EX: study - studies; supply - supplies. - Động từ “have”: - I/you/we/they + have - She/he/it + has |
Mục đích của việc thêm s/es ,’s
Có nhiều lý do để thêm s và es hay ‘s vào đuôi của từ :
Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)
Để chia động từ (snows)
Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)
Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)
Lưu ý rằng mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp.
Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.
Trên đây là một số quy tắc đọc các đuôi s/es/’s trong tiếng anh giúp cho dễ nhớ. Hãy lưu ý thuộc quy tắc và phải luyện tập nhiều lần thì mới có thể có phản xạ tốt được.
Xem thêm cách phát âm ed chuẩn trong tiếng anh với website nhé. Nhớ like và share ủng hộ bài viết nếu bạn thấy hay.
Cách phát âm s,es:
+) Những danh từ có tận cùng là: th,p,k,f,t thì được phát âm là /s/
Câu thần chú : Thời phong kiến phương tây
+) Những danh từ có tận cùng là: x,s,ch,sh,ce,ge thì được phát âm là/iz/
Câu thần chú: Sẵn Sàng Chung Shức Xin Xô Góp Cơm”
+) Những danh từ có tận cùng là các âm còn lại thì phát âm là /z/
Viết 100 động từ bất quy tắc trong đó có 30 động từ âm /θ/ và 30 động từ âm /∂/ (cái âm th đọc khác âm θ đó mk ko viết được)
Giúp mình nhá thanks
âm đó đối vs V1 , 2 hay 3 bạn ns rõ chứ thế này thì ... mk chịu hoy
em hãy nêu cách phát âm xủa e/es và ed
s/es /s/ = p( e ), t( e ), k ( e ), f ( e ), gh : các từ này đọc là : phở thơm không phải ngửi
/iz/ = ces , x , ch , ss , sh , ges : các từ này đọc là : cầu xin chú sang shop gucci
/z/ = còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------------------
ed /id/ = T,D : đọc là thể dục
/t/ = ced , x , ch , gh ,ss , sh , k ,p ,s ,f : đọc là cầu xin chú giang hồ sang shop kim phượng sài face
/d/ = còn lại
Single-underline the words with the /θ/ sound and double-underline the words with the /ð/ sound. Practise saying the sentences (Gạch 1 gạch cho những từ có âm /θ/, gạch 2 gạch cho những từ có âm /ð/)
1. The theatre is at number thirteen.
2. The Big Thumb is on Disney channel.
3. The Haunted Theatre is about a thirsty ghost.
4. What’s the weather like on Thursday?
5. There are thirty people in the studio.
the /θ/ sound: theatre, thirteen, Thumb, thirsty, Thursday, thirty
the /ð/ sound: the, weather, There
KHI LOA THÙNG PHÁT RA ÂM, BỘ PHẬN NÀO CỦA LOA DAO ĐỘNG? HÃY NÊU CÁCH ĐỂ KIỂM TRA BỘ PHẬN DAO ĐỘNG KHI LOA PHÁT RA ÂM
HELP ME !!!
Khi loa thùng phát ra âm thì thùng loa dao động vì đây là nơi phát ra âm thanh của loa.
Cách kiểm tra:
+) Sờ vào thùng loa ta sẽ biết được nó có dao động hay không.
+) Đặt 1 vật cạnh thùng loa và quan sát.
Khi loa thùng phát ra âm , bộ phận màn loa dao động . Mk chỉ giúp đc nhiu đây thui còn cái kia thì mk ko bít nha , xl bn nha
thùng loa dao động, cách kiểm tra: thả vài mẩu giấy nhỏ lên mặt thùng loa khi loa phát ra âm
dòng điện lạ ? Có 1 chiếc pin có cực âm / dương chưa biết . Nêu cách làm để phát điện
dòng điện là ? Có 1 chiếc pin có cực âm / dương chưa biết . Nêu cách làm để phát điện
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.