Cho x,y là các số thực thỏa mãn: \(\hept{\begin{cases}x^3+16x=6x^2+9\\9y^2+32=y^2+31y\end{cases}}\)
Tính \(x-y\)
cho các số x và y thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}x^3-3x^2+6x+1=0\\y^3-6y^2+15y-9=0\end{cases}}\).Tính \(A=x^2+y^2+y-x-2xy\)
Cho x,y,z là các số thực không âm thỏa mãn:\(\hept{\begin{cases}x+xy+y=1\\y+yz+z=3\\z+xz+x=7\end{cases}}\).Tính:\(M=x+y^2+z^2\)
Cộng 1 vào 2 vế của 3 pt ta được:
x+xy+y+1=1+1 <=> (x+1)(y+1)=2
y+yz+z+1=3+1 <=> (y+1)(z+1)=4
z+xz+z+1=7+1 <=> (z+1)(x+1)=8
Ta có: (x+1)(y+1)(y+1)(z+1)=(y+1)2 .8=2.4=8 => (y+1)2 =1
(y+1)(z+1)(z+1)(x+1)=(z+1)2 .2=4.8=32 => (z+1)2 =16
(z+1)(x+1)(x+1)(y+1)=(x+1)2 .4=2.8=16 => (x+1)2 =4
Do x;y;z không âm nên x= 1; y= 0; z= 3
=> M = 1 +02 +32 =10
Cho 2 số thực x ,y thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}x^3-y^3=9\left(x+y\right)\\x^2-y^2=3\end{cases}}\)
Tính giá trị biểu thức \(N=\frac{x^2y+xy^2}{x^3+y^3}\)
ta có: N=\(\frac{xy\left(x+y\right)}{\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)}=\frac{xy\left(x+y\right)}{\left(x+y\right)\left[\left(x+y\right)^2-3xy\right]}=\frac{xy}{\left(x+y\right)^2-3xy}.\) (1) (với x khác y)
ta có: \(x^3-y^3=9\left(x+y\right)\)
<=> \(\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)=9\left(x+y\right)\)
<=>\(\left(x^2-y^2\right)\left(x^2+xy+y^2\right)=9\left(x+y\right)^2\)
<=>\(3\left(x^2+xy+y^2\right)=9\left(x^2+2xy+y^2\right)\)
<=>\(x^2+xy+y^2=3x^2+6xy+3y^2\)
<=>\(-2\left(x^2+2xy+y^2\right)=xy\)
<=>\(-2\left(x+y\right)^2=xy\) (2)
thay (2) vào (1) ta đc: N=\(\frac{-2\left(x+y\right)^2}{\left(x+y\right)^2-3\left(x+y\right)^2}=\frac{-2\left(x+y\right)^2}{-2\left(x+y\right)^2}=1\)
Vậy N=1
Cho x, y là 2 số thực thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}x>y\\xy=1\end{cases}}\)Tính GTNN của \(P=\frac{x^2+y^2}{x-y}\)
bn lm đúng r kìa
Mình có nghĩ ra cách này mấy bạn xem giúp mình ạ,
Với \(\hept{\begin{cases}x>y\\xy=1\end{cases}}\) ta có:
\(P=\frac{x^2+y^2}{x-y}=\frac{\left(x-y\right)^2+2xy}{x-y}=\frac{\left(x-y\right)^2}{x-y}+\frac{2.1}{x-y}=\left(x-y\right)+\frac{2}{x-y}\)
Áp dụng BĐT Cô - si cho 2 số \(x-y\)và \(\frac{2}{x-y}\)không âm (vì x>y)
\(P\ge2\sqrt{\left(x-y\right).\frac{2}{x-y}}=2\sqrt{2}\)
Vậy minP = \(2\sqrt{2}\)<=> Dấu "=" xảy ra
<=> \(x-y=\frac{2}{x-y}\)
<=> \(\left(x-y\right)^2=2\)
<=> \(x-y=\sqrt{2}\)(vì x - y >0)
Kết hợp với xy = 1 ta có:
\(\hept{\begin{cases}x-y=\sqrt{2}\\xy=1\end{cases}}\)<=> \(\hept{\begin{cases}x+\left(-y\right)=\sqrt{2}=S\\x.\left(-y\right)=-1=P\end{cases}}\)
Xét \(S^2-4P=\left(0\sqrt{2}\right)^2-4.\left(-1\right)=2+4=6>0\)
Vậy x và -y là 2 nghiệm của phương trình:
\(x^2-\sqrt{2}x+\left(-1\right)=0\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x_1=\frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{2}\\x_2=\frac{\sqrt{2}-\sqrt{6}}{2}\end{cases}}\)
Vậy: \(x=\frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{2}\) và \(y=\frac{-\sqrt{2}+\sqrt{6}}{2}\)
hoặc \(x=\frac{\sqrt{2}-\sqrt{6}}{2}\)và \(y=\frac{-\sqrt{2}-\sqrt{6}}{2}\)
Cho x;y là các số thực thỏa mãn hệ phương trình :\(\hept{\begin{cases}x^2+\frac{1}{y^2}+\frac{x}{y}=3\\x+\frac{1}{y}+\frac{x}{y}=3\end{cases}}\)
TÍCH xy có gtri là :
Lấy trên cộng dưới ta được
\(x^2+\frac{1}{y^2}+2\frac{x}{y}+x+\frac{1}{y}=6\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\frac{1}{y}\right)^2+x+\frac{1}{y}-6=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+\frac{1}{y}=2\\x+\frac{1}{y}=-3\end{cases}}\)
Giờ chỉ việc thế ngược lại là ra nhé
Tìm tích xyz biết x,y,z là 3 số thực thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}x^2+y^2+z^2=1\\x^3+y^3+z^3=1\end{cases}}\)
Cho các số thực x,y,z khác 0 và thỏa mãn
\(\hept{\begin{cases}x+y+z=xyz\\x^2=yz\end{cases}}\). CMR x2\(\ge\)3
Thay x^2 =yz vào x+y+z = xyz ta có: \(x+y+z=x^3\)
Chia cả 2 vế cho x khác 0 ta có: \(1+\frac{y}{x}+\frac{z}{x}=x^2\)
\(\Rightarrow x^2=1+\frac{y}{x}+\frac{z}{x}\ge1+2\sqrt{\frac{yz}{x^2}}=1+2=3\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x=y=z=\pm\sqrt{3}\)
Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}x+z-yz=1\\y-3z+xz=1\end{cases}}\)
Tìm GTNN của biểu thức T = x2 + y2
tìm các số thực x,y thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}\sqrt{1-x}+\sqrt{1-y}=\sqrt{2}\\\sqrt{1+x}+\sqrt{1+y}=\sqrt{6}\end{cases}}\)
ĐKXĐ: \(-1\le x,y\le1\)
\(\hept{\begin{cases}\sqrt{1-x}+\sqrt{1-y}=\sqrt{2}\left(3\right)\\\sqrt{1+x}+\sqrt{1+y}=\sqrt{6}\end{cases}}\)
<=> \(\hept{\begin{cases}1-x+1-y+2\sqrt{\left(1-x\right)\left(1-y\right)}=2\\1+x+1+y+2\sqrt{\left(1+x\right)\left(1+y\right)}=6\end{cases}}\)
<=> \(\hept{\begin{cases}2\sqrt{1-x-y+xy}=x+y\left(1\right)\\2\sqrt{xy+x+y+1}=4-x-y\left(2\right)\end{cases}}\)
Từ (1) và (2) cộng vế theo vế:
\(2\sqrt{xy-x-y+1}+2\sqrt{xy+x+y+1}=4\)
<=>\(\sqrt{xy-x-y+1}+\sqrt{xy+x+y+1}=2\)(đk: - 1 < = x,y < = 1)
<=> \(xy-x-y+1+xy+x+y+1+2\sqrt{\left(1-x^2\right)\left(1-y^2\right)}=4\)
<=> \(2\sqrt{\left(1-x^2\right)\left(1-y^2\right)}=2-2xy\)
<=> \(\sqrt{x^2y^2-x^2-y^2+1}=1-xy\) (đk: xy < = 1)
<=> \(x^2y^2-x^2-y^2+1=x^2y^2-2xy+1\)
<=> \(x^2+y^2-2xy=0\)
<=> \(\left(x-y\right)^2=0\) <=> \(x=y\)
Thay x = y vào pt (3) => \(2\sqrt{1-x}=\sqrt{2}\) (đk: -1 < = x < = 1)
<=> 4(1 - x) = 2 <=> 4 - 4x = 2 <=> 2 = 4x <=> x = 1/2
=> x = y = 1/2 (tm)