hãy nêu nguồn gốc của loài người :
tiến hóa từ con ?
thành j và trở thành j ?
ai làm đúng mik k
Cho các phát biểu sau:
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
(4) Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(5) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án A
Các phát biểu không đúng là (2) (4)
2 sai. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan trước đây có giữ chức năng nhưng hiện nay không còn đảm nhiệm chức năng
4 sai. quần thể là đơn vị của tiến hóa
Cho các phát biểu sau:
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
(4) Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(5) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án A
Các phát biểu không đúng là (2) (4)
2 sai. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan trước đây có giữ chức năng nhưng hiện nay không còn đảm nhiệm chức năng
4 sai. quần thể là đơn vị của tiến hóa
Cho các phát biểu sau:
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
(4) Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(5) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn D.
Các phát biểu không đúng: 2, 4.
Cơ quan thoái hóa không còn thực hiện chức năng trong cơ thể.
Quần thể là đơn vị tiến hóa nhỏ nhất.
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.
(3) Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
(4) Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B
(1) Sai. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng.
(2) Sai. Bằng chứng trực tiếp là hóa thạch.
(3) Đúng. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp bằng các alen đột biến.
(4) Đúng. Tiến hóa nhỏ là sự hình thành loài mới, đánh dấu bằng sự cách li sinh sản với loài gốc.
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.
(3) Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
(4) Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) Sai. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng.
(2) Sai. Bằng chứng trực tiếp là hóa thạch.
(3) Đúng. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp bằng các alen đột biến.
(4) Đúng. Tiến hóa nhỏ là sự hình thành loài mới, đánh dấu bằng sự cách li sinh sản với loài gốc.
Con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình nhờ
A. tiến hóa nhỏ.
B. tiến hóa văn hóa.
C. tiến hóa sinh học.
D. tiến hóa lớn.
Các cơ chế hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn là:
(1) Hình thành loài bằng cơ chế đa bội hóa cùng nguồn, gặp phổ biến ở thực vật.
(2) Từ một số thể tứ bội tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể tứ bội và trở thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do sau khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội bất thụ.
(3) Thể tự đa bội còn có thể được hình thành qua nguyên nhân và được tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính.
Phương án đúng là:
A. (1), (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?
(1) Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
(2) Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc.
(3) Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.
(4) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nêu quá trình tiến hóa từ loài vượn người thành người tinh khôn
+ Cách đây khoảng 5 đến 6 triệu năm, một loại vượn khá giống loài người xuất hiện được gọi là vượn cổ.
+ Trải qua quá trình tiến hóa, khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh vượn người đã biết ghè đẽo công cụ lao động và trở thành Người tối cổ.
+ Khoảng 4 vạn năm, người tối cổ trở thành người tinh khôn trong thời kì đồ đá (người trung gian) sau đó đến khoảng 1 vạn năm trở thành người hiện đại.
loài vượn-> vượn người-> người tối cổ-> người tinh khôn