Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 0,6M tạo muối trung hòa. Xác định khối lượng muối thu được và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 2,8 l khí cacbon điôxít ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng với 100 ml dung dịch KOH nồng độ a m vừa đủ để tạo muối trung hòa tìm a và tính nồng độ mol lít của dung dịch thu được sau phản ứng cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,125 0,25 0,125
\(a,C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
\(b,C_{M\left(K_2CO_3\right)}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\left(M\right)\)
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M
B. 2M
C. 0,1M
D. 0,2M
Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
a) Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng:
MO + H2SO4 →MSO4 + H2O (1)
M(OH)2 + H2SO4 →MSO4 + 2H2O (2)
MCO3 + H2SO4 →MSO4 + H2O + CO2 (3)
Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng:
MO + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O (4)
M(OH)2 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + 2H2O (5)
MCO3 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O + CO2 (6)
Ta có :
– TH1: Nếu muối là MSO4 M + 96 = 218 M = 122 (loại)
– TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 M + 97.2 = 218 M = 24 (Mg)
Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2
b) Theo (4, 5, 6) Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 molz = 0,02 (I)
2x + 2y + 2z = 0,12 (II)
Đề bài: 40x + 58y + 84z = 3,64 (III)
Giải hệ (I, II, III): x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02
%MgO = 40.0,02.100/3,64 = 21,98%
%Mg(OH)2 = 58.0,02.100/3,64 = 31,87%
%MgCO3 = 84.0,02.100/3,64 = 46,15%
Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và mononatri glutamat có cùng nồng độ mol/lít. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Y chứa KOH 0,4 và NaOH 0,8M. Để phản ứng tối đa với các chất trong X cần dùng ít nhất 100 ml Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A. 14,23 gam
B. 16,25 gam
C. 15,61 gam
D. 21,83 gam
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
n NaOH = 2 n CO 2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
Cho 5.6 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch KOH aM. Tính nồng độ mol/lít
của chất trong dung dịch sau phản ứng trong các trường hợp:
A. a=3
B. a=2,5
C. a=5
D. a=6
E. a=1
1. Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
2. Hòa tan CuO vào 200g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
1.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,05 0,1
b, \(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
2.
a, \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,2.135.100\%}{16+200}=12,5\%\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,
Để trung hòa 6,72 lít khí cacbon đioxit (đo ở đktc) cần vừa đủ 240 gam dung dịch natri hidroxit (chỉ tạo ra muối trung hòa). Tính:
a. nồng độ % của dung dịch bazơ đã dùng.
b. nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH}=\dfrac{0,6\cdot40}{240}\cdot100\%=10\%\\C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,3\cdot106}{240+0,3\cdot44}\cdot100\%\approx12,56\%\end{matrix}\right.\)