\({1 \over x} + {1 \over y} + {1 \over xy} = {2 \over 3}\)
Tìm cặp số nguyên x, y
tính giá trị các biểu thức:
\(A = {2x^2+5x-3 \over 3x-1}\) lần lượt tại \(x = {1 \over 2}\), \(x = {-1 \over 3}\),\(x = {1 \over 3}\)
\(B = {2x^2-3y^2+1/2 xy \over 3(x+y)}\)tại \(x = {-1 \over 2}\)và y là số nguyên âm lớn nhất
\(A = { {1} \over 2}x^2 y-x(xy)^2-{ {1} \over 2}x.x.y+x^2y^3+2x^3y^2\)
a)Thu gọn A.
b)Tính giá trị của đa thức A biết x+y=5 và \({{1} \over x}+{{1} \over y}=-1\)
Đa thức A đâu vậy bạn
Thiếu đề rồi. Bạn cho thêm đề đi
Chúc bạn học tốt
A đâu ? thiếu đề à bn
Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số thực khác không x, y ta có:
\({x^2\over y^2} + {y^2\over x^2} + 4 ≥ 3({x\over y} + {y\over x})\)
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số thực x,y ta có:
\(xy(x-2)(y+6)+12x^2-24x+3y^2+18y+36>0\)
Bài 3: Cho x,y,z thuộc R. Chứng minh rằng:
\(1019x^2+18y^4+1007z^2\geq 30xy^2+6y^2z+2008zx\)
Bài 4: Cho a,b>=4. Chứng minh rằng: \(a^2+b^2+ab>=6(a+b)\)
Bài 5:Cho x,y>=1. Chứng minh rằng: \(x\sqrt {y-1}+y \sqrt {x-1} \leq xy\)
Bài 6: Cho x,y>=1. Chứng minh rằng: \({1\over 1+x^2}+{1\over 1+y^2}\geq {2\over 1+xy}\)
Bài 7: Chứng minh rằng với mọi số thực a,b ta có:
\(2(a^4+b^4)\geq ab^3+a^3b+2a^2b^2\)
Bài 8: Cho hai số thực x,y khác không. Chứng minh rằng:
\({4x^2y^2\over (x^2+y^2)^2}+{x^2\over y^2}+{y^2\over x^2}\geq 3\)
Bài 9: Cho các số thực a,b cùng dấu. Chứng minh bất đẳng thức:
\(({(a^2+b^2)\over 2})^3\leq({(a^3+b^3)\over 2})^2\)
Bài 10: Cho các số thực dương a,b. Chứng minh các bất đẳng thức sau:
\({a^2b\over(2a^3+b^3)}+{2\over 3} \leq {(a^2+2ab)\over (2a^2+b^2)}\)
Bài 11: Cho các số thực a,b không đồng thời bằng 0. Chứng minh:
\({2ab\over (a^2+4b^2)}+{b^2\over (3a^2+2b^2)}\leq {3\over 5}\)
@Akai Haruma
Bài 1. Áp dụng BĐT : ( x - y)2 ≥ 0 ∀xy
⇒ x2 + y2 ≥ 2xy
⇔ \(\dfrac{x^2}{xy}+\dfrac{y^2}{xy}\) ≥ 2
⇔ \(\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}\) ≥ 2
⇒ 3( \(\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}\)) ≥ 6 ( 1)
CMTT : \(\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{x^2}\) ≥ 2
⇒ \(\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{x^2}+4\) ≥ \(6\) ( 2)
Từ ( 1 ; 2) ⇒ \(\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{x^2}+4\) ≥ 3( \(\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}\))
Đẳng thức xảy ra khi : x = y
Bài 4. Do : a ≥ 4 ; b ≥ 4 ⇒ ab ≥ 16 ( * ) ; a + b ≥ 8 ( ** )
Áp dụng BĐT Cauchy , ta có : a2 + b2 ≥ 2ab = 2.16 = 32 ( *** )
Từ ( * ; *** ) ⇒ a2 + b2 + ab ≥ 16 + 32 = 48 ( 1 )
Từ ( ** ) ⇒ 6( a + b) ≥ 48 ( 2)
Từ ( 1 ; 2 ) ⇒a2 + b2 + ab ≥ 6( a + b)
Đẳng thức xảy ra khi a = b = 4
Thành Trương: bạn có thể gõ cụ thể công thức ra được không?
Tìm các số tự nhiên x,y sao cho \({x \over 9} - {3 \over y}= {1 \over 18}\)
Tìm các số tự nhiên x, y sao cho gì vậy ?
sao cho gì vậy bạn ???
Tìm x để biểu thức sau có giá trị nguyên \({5\over \sqrt{2x+1}+2}\)
Cho a,b,c là 3 số khác 0. Biết\({bz-cy\over a} = {cx-az\over b} = {ay-bx\over c}\)
Chứng minh rằng \({x\over a}= {y\over b}= {z\over c}\)
Cho x,y,z >0 thỏa mãn \( {1 \over x}+ {1\over y} + {1\over z}=3\)
Chứng minh rằng \({x\over x^4+1+2xy}+{y\over y^4+1+2yz} + {z\over z^4+1+2zx}<= {3\over4}\)
cho các số dương x,y và x+y=1.Tìm GTNN cua \(A = {1 \over x^2+y^2}+{1 \over x*y}\)
Giúp em với ạ !! Hichic
Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. C/mr
\({1\over 1+x^2}+{1\over 1+y^2}+{1\over 1+z^2}>={3\over 1+xyx} \)
Cho 2 số dương x, y có x+y=1. Tìm GTNN của biểu thức B=\( (1-{1\over x^2}) (1-{1\over y^2})\)