Cho a và b là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết khi a = 18 thì b = 9.
a. Tìm hệ số tỉ lệ k của a đối với b. c. Tìm hệ số tỉ lệ m của b đối với a.
b. Tính giá trị của a khi b = 3; b = -4. d. Tính giá trị của b khi a = 16; a = -8.
Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi a = 2 thì b = 18.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của a đối với b.
b) Tính giá trị của b khi a = 5.
a) Vì a và b là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên a = k.b
Khi a = 2 thì b = 18 nên 2 = k . 18 \(\Rightarrow k = \dfrac{2}{18}=\dfrac{1}{9}\)
Vậy hệ số tỉ lệ của a đối với b là \(\dfrac{1}{9}\)
b) Từ công thức : \(a = \dfrac{1}{9}b\)
Thay a = 5 vào công thức sẽ được :
\(5 = \dfrac{1}{9}b \Rightarrow 5:\dfrac{1}{9} = b \Rightarrow b = 45\)
Vậy b = 45 tại a = 5.
Cho hai đại lượng tỉ lệ y và x tỉ lệ thuận với nhau biết rằng thuê x = 3 thì y = - 15 a) tìm hệ số tỉ lệ K của y đối với x b) Tìm giá trị của y khi X = -20
`a,` Vì `x` tỉ lệ thuận với `y` theo hệ số tỉ lệ `k -> y=k*x`
Thay `x=3, y=-15`
`-> -15=k*3`
`-> k=-5`
Vậy, hệ số tỉ lệ `k=-5`
`b,` Khi `x=-20 -> y=-5*(-20)=100`
Bài 1:
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x;
b) Hãy biểu diễn y theo x;
c) Tính giá trị của y khi x = 9; x = 15.
Bài 2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 3 thì y = -7
a. Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b. Biểu diễn y theo x
c. Tính giá trị của y khi x = -9, x = 18
d. Biểu diễn x theo y
e. Tính giá trị của x khi y = 7, y = -35
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 3 thì y = - 18.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x;
b) Hãy biểu diễn y theo x;
c) Tính giá trị y khi x = 1; x = 2
a.y=k/x
=>k=x.y=(-18).3=(-54)
=>k=(-54)
b.y=k/x
c.y=(-54).1=(-54)
y=(-54).2=(-108)
\(a,k=\dfrac{y}{x}=-\dfrac{18}{3}=-6\\ b,y=-6x\\ c,x=1\Rightarrow y=-6\\ x=2\Rightarrow y=-12\)
1/ Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, và khi x = 2 thì y = 3.
a, Tính hệ số tỉ lệ? b, Tìm y khi x = 0,25?
2/ Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x và khi x = 6 thì y = 4
a) Tìm hệ số tỉ lệ a của y đối với x?; b) Tính giá trị của y khi x = – 3.
1a. Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có công thức:
\(y=\dfrac{a}{x}\Rightarrow xy=a\Rightarrow a=2.3=6\)
b/ Ta có: \(y=\dfrac{a}{x}\Rightarrow y=\dfrac{6}{0,25}=24\)
2a. Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có công thức:
\(y=ax\Rightarrow a=\dfrac{y}{x}=\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{3}\)
b/ Ta có: \(y=ax=\dfrac{2}{3}\cdot\left(-3\right)=-2\)
Giúp mình với.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 3 thì y = - 6 a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x;
b) Biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x = -9; tính giá trị của x khi y = 18, 4
d) Biểu diễn x theo y
Vì y và x tỉ lệ thuận với nhau nên ta có công thức:
y=k.x
Thay x=3 và y=-6 vào,ta được:
-6=k.3
=>k=-6:3=-2
Vậy y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ là -2.
b/Biểu diễn y theo x,ta được:
y=k.x
=>y=-2.x
c/Ta có công thức y=k.x và k=-2 nên ta thay x=-9 vfao biểu thức, ta có:
y=k.x
=>y=-2.(-9)=18
Vậy khi x=-9 thì y=18
Thay y=18,4 vào biểu thức y=k.x,ta có:
y=k.x
=>18,4=-2.x
=>x=18,4:(-2)
=>x=-9,2
Vậy khi y=18,4 thì x=-9,2
Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận và khi x=6 thì y=4
a) tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b) tính giá trị của y khi x = 10
c) hãy biểu diễn y theo x
a, Vì x và y tỉ lệ thuận
\(\dfrac{x}{y}=k\Rightarrow x=k.y\)
Thay \(x=6;y=4\) vào
\(6=4.k\Rightarrow k=6:4=\dfrac{6}{4}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy \(k=\dfrac{3}{2}\)
b, Thay \(x=10\) vào \(x=\dfrac{3}{2}y\)
\(10=\dfrac{3}{2}.y\\ \Rightarrow y=10:\dfrac{3}{2}=\dfrac{20}{3}\)
Vậy \(y=\dfrac{20}{3}\)
c, Ta có \(k=\dfrac{3}{2}\)
x tỉ lệ thuận với y
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow y=\dfrac{2}{3}x\)
Cho biết hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = -4 thì y = 16.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b) Hãy tìm giá trị của y khi x = 2 và x = - 0,5
a: k=y/x=-4
b: y=-4x
Khi x=2 thì y=-8
Khi x=-0,5 thì y=-4*(-0,5)=2
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k, khi x= 4 thì y=8
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
B) Biểu diễn y theo x
C) Tính giá trị của y khi x=5 ; x = -10