Chuyên khối khí từ trạng thái 1 có P1= 2.10 mũ 5 ,V1=1000ml, T1=? Sang trạng thái 2 có : P2=4.10 mũ 5 Pa; V2=200ml, T2=0°c tìm T1=?
Mọi người giúp mik với ạ!
Lượng khí được biến đổi qua quá trình đẳng nào sau đây
a) Trạng thái 1: p1 = 5 at, V1 = 2l, T1 = 300K; trạng thái 2: p2 = 10 at, V2 = 2l, T3 = 600K
b) Trạng thái 1: p1 = 5 at, V1 = 2l, T1 = 300K; trạng thái 2: p2 = 5 at, V2 = 4l, T3 = 600K
c) Trạng thái 1: p1 = 5 at, V1 = 2l, T1 = 300K; trạng thái 2: p2 = 2 at, V2 = 5l, T3 = 300K
a)Thể tích không đổi\(\Rightarrow\) quá trình đẳng tích.
b)Áp suất không đổi\(\Rightarrow\) quá trình đẳng áp.
c)Nhiệt độ không đổi\(\Rightarrow\) quá trình đẳng nhiệt.
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị. Trạng thái (1) có V 1 ; p 1 ; T 1 ; Trạng thái (2) có V 2 ; p 2 ; T 2 và trạng thái (3) có V 3 ; p 3 ; T 3 . Cho V 1 = 12 , p 1 = 9 a t m , T 1 = 600 K , T 2 = 200 K . Giá trị V 3 bằng
A. 8 lít.
B. 12 lít.
C. 6 lít.
D. 4 lít.
Chọn đáp án D
Quá trình biến đổi trạng thái (1) sang (2) là quá trình đẳng tích V 1 = V 2 = 12 l i t
p 1 T 1 = p 2 T 2 ⇒ p 2 = T 2 T 1 p 1 = 200 600 .9 = 3 a t m
Quá trình (3) sang (1) là quá trình đẳng áp nên p 1 = p 3 = 9 a t m
Quá trình biến đổi trạng thái (2) sang (3) là quá trình đẳng nhiệt nên ta có
p 2 V 2 = p 3 V 3 ⇒ V 3 = p 2 V 2 p 3 = 3.12 9 = 4 l i t
Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình gồm một quá trình đẳng nhiệt từ trạng
thái (1) sang trạng thái (2), sau đó dãn đẳng áp đến trạng
thái (3), từ trạng thái (3) làm lạnh đẳng tích trở về trạng
thái (1). Biết p1 = 2.105 Pa, V1 = 4 lít, V2 = 10 lít, Các
trạng thái (1) và (2) ở nhiệt độ 400K.
a. Xác định các thông số còn lại của khối khí.
b. Vẽ đồ thị trong hệ tọa độ (p, T) và (V, T).
Một lượng khí không đổi ở trạng thái 1 có thể tích V1, áp suất p1, dãn đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có thể tích V2 = 2V1 và áp suất p 2 = p 1 2 . Sau đó dãn đẳng áp sang trạng thái 3 có thể tích V3 = 3V1.
Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên, dùng đồ thị để so sánh công của khí trong các quá trình trên
Đồ thị được biểu diễn trên hình 122
Nhận xét: Diện tích hình A V 1 V 2 B (phần gạch chéo) lớn hơn diện tích hình B V 2 V 3 C (phần nét chấm) nên công trong quá trình đẳng nhiệt ( A → B ) lớn hơn công trong quá trình đẳng áp ( B → C ).
1 chất khí lí tưởng ở trạng thái 1 có áp suất P1=2atm. Thể tích V1=30lít, nhiệt độ t1=27*C. Người ta nén đẳng nhiệt thể tích giảm xuống còn 20lít. Tính áp suất chất khí sau khi nén
Tóm tắt:P1=2atm P2=?
V1=30l V2=20l
T1=T2
Áp dụng công thức Bôi lơ Ma ri ôt ta có:
P1.V1=P2.V2⇒P2=P1.V1:V2=2.30:20=3(atm)
Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (H.V.5). Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi như thế nào, nếu khối lượng khí không đổi ?
Trên hình V.1G ta thấy, khi chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II, thì nhiệt độ T và áp suất p đều tăng
Vẽ các đường đẳng tích V 1 (qua I) và V 2 (qua II). Với các nhiệt độ T 1 thì các thể tích này ứng với các áp suất p 1 và p ' 2 . Như vậy, ứng với nhiệt độ T 1 , ta có:
p 1 V 1 = p ' 2 V 2
Từ đồ thị ta thấy p 1 > p ' 2 , do đó suy ra V 1 < V 1
Tóm lại ta có: V 1 < V 1 ; p 1 < p 2 ; T 1 < T 2
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2atm,được biến đổi qua các quá trình như sau : • Từ trạng thái đầu (1) ,nén đẳng tích đến trạng thái (2) có áp suất tăng đến 4atm •Từ trạng thái (2) nén đẳng nhiệt sang trạng thái(3) để thể tích giảm còn 5 lít 1. Tìm các thông số trạng thái chưa biết của các trạng thái trên? 2. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ (p,V),(p,T)
Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình vẽ. Hãy so sánh các thông số của hai trạng thái của khối khí đó. Chọn đáp án đúng.
A. p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 v à V 2 > V 1 .
B. p 2 > p 1 ; T 1 > T 2 v à V 1 > V 2 .
C. p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 v à V 2 = V 1 .
D. p 1 > p 2 ; T 2 = T 1 v à V 1 > V 2 .
Chọn A.
Từ các trạng thái (1) và (2) dựng các đường vuông góc với các trục Op và OT để xác định áp suất và nhiệt độ của các trạng thái ta thấy: p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 .
Vẽ các đường đẳng tích ứng với các trạng thái (1) và (2) (đi qua gốc tọa độ O).
Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p ’ 1 v à p ’ 2 ; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:p ’ 1 V 1 = p ’ 2 V 2 ; v ì p ’ 1 > p ’ 2 → V 2 > V 1 .
Một khối khí lí tưởng đang ở trạng thái có áp suất p1, thể tích v1 được nén đẳng nhiệt làm cho thể tích giảm 10% thì áp suất tăng thêm 0,2atm. Xác định p1.
Đáp án: 1,8atm