Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh?
Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh?
-Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
-Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
-Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên
Ưu điểm:
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Giới hạn sinh thái là:
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
mk sửa lại nha:
D. giới hạn chịu đựng của thái, sinh vật vẫn tồn tại được.
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
Có các loại nhân tố sinh thái nào:
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6 độ C và 42độC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6độC đến 42 độC được gọi là :
Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật :
B.trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác
B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau
C. lúc thì có giới hạn sinh thái khác nhau, lúc thì có giới hạn sinh thái giống nhau.
Chọn câu sai trong các câu sau:
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất
Những điểm giống nhau và khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
Mộl hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo có những điếm giống và khác nhau:
- Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có những đặc điếm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần vật chất vô sinh và thành phần hữu sinh.
Thành phần vật chất vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật. Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
- Tuy nhiên hệ sinh thái nhân tạo cũng có nhiều đặc điểm khác với hệ sinh thái tự nhiên, ví dụ như: hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh.
Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các cá thể nhanh, năng suất sinh học cao....
Giống :
Đều có những đặc điểm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần vật chất vô sinh và thành phần hữu sinh. Thành phần vật chất vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hứu sinh là quần xã sinh vật. Các sinh vật trong quần xã luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
Khác :
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh. Hệ sinh tháo nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các cá thể nhanh, năng suất sinh học cao, ...
Giống nhau:
+ Được cấu tạo bởi các chất vô cơ: CO2, H2O, O2, N2... các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin...
+ Chế độ khí hậu gồm: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng...
+ Có các thành phần sinh vật gồm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải; đều có chu trình vật chất.
2) Khác nhau
Dấu hiệu so sánh | Hệ sinh thái nhân tạo | Hệ sinh thái tự nhiên |
Nguồn gốc | + Do con người. | + Do thiên nhiên. |
Độ đa dạng | + Thấp. | + Cao. |
Nguồn năng lượng | + Chủ yếu con người bổ sung. | + Do mặt trời cung cấp. |
Thời gian hình thành và tồn tại | + Ngắn. | + Dài |
Chu trình tuần hoàn vật chất | + Hở (Do khai thác) | .+ Kín (Trừ khai thác). |
Chiếm tỉ lệ trên Trái Đất | + Bé. | + Hầu hết. |