Cho lá kẽm có khối lượng 5g vào dd đồng sunfat. Sau phản ứng kết thúc đem tấm lim loại ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 4,96g
a, Tính khối lượng kẽm đã phản ứng?
b, Tính khối lượng đồng sunfat có trong dd?
Cho lá kẽm có khối lượng 5g vào dd đồng sunfat. Sau phản ứng kết thúc đem tấm lim loại ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 4,96g
a, Tính khối lượng kẽm đã phản ứng?
b, Tính khối lượng đồng sunfat có trong dd?
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
khi cho kẽm vào dung dịch đồng sunfat thì kẽm sẽ bị hòa tan và đồng được đẩy ra khỏi dung dịch. Sau pư khối lượng kim loại gồm có khối lượng kẽm còn dư lại và khối lượng đồng được tạo ra.
gọi x là mol kẽm đã pư
⇒khối lượng kẽm đã pư là 65x ⇒khối lượng kẽm còn lại sau pư là 5 - 65x (g)
trong pư kẽm đẩy đồng ra khỏi dung dịch, theo pt mol Cu = mol Zn = x
→ khối lượng Cu được tạo ra sau pư là 64x g
ta có pt : 5 - 65x + 64x = 4,96 ⇒x = 0,04mol
khối lượng kẽm đã pư mZn= 65.0,04 = 2,6g
theo pt ta có \(n_{CuSO_4}=n_{Zn}=0,04mol\)
\(m_{CuSO_4}=0,04.160=6,4g\)
Hỗn hợp A gồm Ch4,C2H4, C4H4 có tỉ khối so với H2 là 15,5. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g hỗn hợp A trong khí oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dd nước vôi trong dư. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dd nước vôi trong thay đổi so với ban đầu
Ngâm 1 lá Zn có khối lượng 1g trong V (ml) dd Cu(NO3)2 2M. PƯ xong khối lượng lá Zn giảm 10% so với ban đầu. Tính giá trị của V.
Zn + Cu(NO3)2 ------> Zn(NO3)2 + Cu
a...........a.............................a.............a
Gọi a là số mol Zn p/ư
Ta có ▲m↓= mZn-mCu=65a-64a=1*10%
<=> a=0.1 mol
Do đó V=a/Cm=0.1/2=0.05M
Nung nóng kim loại M trong O2 dư thì thấy khối lượng chất rắn thu được tăng 25% so với ban đầu. Tìm kim loại R
\(n_{Al} = \dfrac{4,5.1000}{27} = \dfrac{500}{3}(kmol)\\ n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = \dfrac{1000}{3}(kmol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3} = \dfrac{1000}{3}.102 = 34000(kg)\\ \Rightarrow m_{quặng\ boxit} = \dfrac{34000}{80\%} = 42500(kg)\)
Cho 7,6g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 ( tỉ lệ thể tích \(V_{CH4}:V_{C2H4}\)= 5:8), đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm vào dd chứa 29,6g \(Ca\left(OH\right)_2\) . Hỏi khối lượng dd thu dc tăng hay giảm bao nhiêu gam so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu?
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 16x + 28y = 7,6 (1)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Ta có: \(\dfrac{V_{CH_4}}{V_{C_2H_4}}=\dfrac{5}{8}\Rightarrow\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{8}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{5}{8}y\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\left(mol\right)=n_{CH_4}\\y=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\end{matrix}\right.\)
BTNT C và H, có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,525\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{4n_{CH_4}+4n_{C_2H_4}}{2}=0,65\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{OH^-}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,8}{0,525}\approx1,5\)
⇒ Pư tạo CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Ca và C, có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,525\\a+2b=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\left(mol\right)\\b=0,275\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: m thêm vào dd = mCO2 + mH2O = 34,8 (gam)
Mà: m↓ = mCaCO3 = 0,25.100 = 25 (g)
Vậy: Dung dịch thu được tăng và tăng: 34,8 - 25 = 9,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 15 mg một hợp chất hữu cơ phải dùng vừa đúng 11,2 ml khí oxi chỉ thu được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích trong cùng điều kiện là 1:1. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ đó .
\(m_{hh}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=15+\dfrac{11.2}{22.4x100}x32x100=31mg\)
\(DoV_{CO_2}:V_{H_2O}=1:1=n_{CO_2}:n_{H_2O}\)
Gọi só mol của CO2 là x
44x+18x=31 =>x=0,5
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5\)
còn lại bạn tính nốt nha mik có vc tí
Cho một cái đinh sắt nhúng vào trong 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt lau khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 0.08g .Tính CM của dung dịch sau phản ứng ,biết thể tích thay đổi không đáng kể
- Đặt nFe pư = a mol
Fe (a) + CuSO4 (a) ----> FeSO4 (a) + Cu (a)
mFe pư = 56a mol
mCu tạo = 64a mol
=> 64a - 56a = 0,08
=> a = 0,01 mol
=> nCuSO4 dư = 0,1.1 - 0,01 = 0,09 mol
=> CM CuSO4 dư = 0,09/0,1 = 0,9M
=> CM FeSO4 = 0,01/0,1 = 0,1M
Ngâm một lá kim loại R có khới lượng là 50g trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336ml H2 (đktc). Và khối lượng lá kim loại giảm 1.68%.Tìm R
2R+ 2xHCl ------> 2RClx+ xH2 (x là hóa trị R)
nH2=0.015 mol
Theo pt nR=2/xnH2=0.03/x mol
▲m↓=mR p/ư=50*1.68%=0.84 g
=> MR=0.84/(0.03/x)=28x
Với x=2 thì R là Fe
Vậy R là Fe
hòa tan 9,15g hỗn hợp X gồm al và al2o3 trong 400ml h2so4 1m thu được Y và 5,04l h2 ở đktc
a)xác định phần trăm khối lượng mỗi chất
b) cho từ từ dd koh 2m vào dd Y kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị . Xác định Y