Bài 18. Prôtêin

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Hồng Minh
Xem chi tiết
Tử Tử
2 tháng 11 2016 lúc 16:39

lấy ba cốc .đựng bột(đc xay ra từ gạo có nước, cái mà ngta hay tráng bánh tráng .í bạn ^^)

cốc t1 k bỏ thêm gì

cốc t2 cho thêm nước

cốc t3 cho nước bọt vào

để một thời gian nếm thử cốc t3 có vị ngọt

(hơi gê nhỉ leuleu)

Kim Thị Thúy Anh
Xem chi tiết
Mon Trần
5 tháng 5 2017 lúc 16:57

ý b tức là aa được tạo ra từ arn mà được tổng hợp từ phân tử adn của ý a hả

Mộng Quỳnh
Xem chi tiết
Bùi Mạnh Dũng
31 tháng 12 2016 lúc 9:18

số lượng,thành phần ,trình tự sắp xếp aa trên phân tử protein

Đăng Hoàng
23 tháng 2 2017 lúc 21:42

tính đa dang do yếu tố số lượng và thành phân của các aa

tính đặc thù do yếu tố trình tự sắp xếp các aa quy định

Thư Nguyễn
23 tháng 2 2017 lúc 21:55

tính đa dạng và đặc thù của protein đó số lượng thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein tạo nên, bên cạnh đó tính đa dạng và đặc thù của protein còn do các cấu trúc không gian của nó tạo nên

Anh Diệu
Xem chi tiết
Nguyen Thi Trinh
29 tháng 12 2016 lúc 20:20

NTBS: A liên kết với U; G liên kết với X

Thư Nguyễn
4 tháng 2 2017 lúc 20:21

sự tạo thành chuỗi aa dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo NTBS , trong đó A liên keeis với U, G liên kết với X , đồng thời theo tương quan cứ 3 nucleotit ứng với một axit amin

Phạm Phan Ánh Duyên
8 tháng 2 2017 lúc 21:54

Protein (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là axit amin. Chúng kết hợp với nhau thành một mạch dài nhờ các liên kết peptide (gọi là chuỗi polypeptide). Các chuỗi này có thể xoắn cuộn hoặc gấp theo nhiều cách để tạo thành các bậc cấu trúc không gian khác nhau của protein.

Thêm: Protein là một hợp chất đại phân tử được tạo thành từ rất nhiều các đơn phân là các axit amin. Acid amin được cấu tạo bởi ba thành phần: một là nhóm amine (-NH2), hai là nhóm cacboxyl (-COOH) và cuối cùng là nguyên tử cacbon trung tâm đính với 1 nguyên tử hyđro và nhóm biến đổi R quyết định tính chất của acid amine. Người ta đã phát hiện ra có hơn 20 loại acid amin trong thành phần của tất cả các loại protein khác nhau trong cơ thể sống.

Cải Bắp
Xem chi tiết
Thư Nguyễn
4 tháng 2 2017 lúc 20:14

có tối đa 3 bậc ,vì các câú trúc bậc 2,3 đều được cấu tạo dựa trên cơ sở cấu trúc bậc 1 là một cuỗi aa ,còn cấu trúc bậc 4 gồm 2 hoặc nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp vs nhau

Trúc Terry
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Đăng
13 tháng 5 2017 lúc 19:18

Vị trí: diễn ra trong tế bào chất của tế bào

Diễn biến: 2 giai đoạn

Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin

- Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo axit amin - tARN (aa- tARN).

Axit amin + ATP + tARN aa – tARN.

Giai đoạn 2 (3 bước)

Bước 1. Mở đầu

+ Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).

+ aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó - UAX- khớp với mã mở đầu - AUG - trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit

+ aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

+ Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.

+ Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng.

Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. Như vậy, chuỗi pôlipeptit liên tục được kéo dài.

.- Bước 3. Kết thúc

- Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất.

Trong dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm hay pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

Nguyễn Vân Ly
Xem chi tiết
Nguyễn Vân Ly
Xem chi tiết
Đạt Trần
24 tháng 7 2017 lúc 11:27

Hỏi đáp Sinh học

Đạt Trần
24 tháng 7 2017 lúc 11:31

Hỏi đáp Sinh học

Nguyễn Thị Khánh Huyền
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Khánh Huyền
Xem chi tiết