Communication

Task 1 (SGK Global Success - Trang 54)

Task 2 (SGK Global Success - Trang 54)

Hướng dẫn giải

1. 

A: My family are going to travel to Sapa in this winter. But I don't know what to wear. Can you give me some advice?

(Gia đình mình sắp đi Sa Pa vào mùa đông này. Nhưng mình không biết mặc gì. Cậu có thể cho mình gợi ý không?)

B: Sure. The temperature in Sapa is very cold. You should bring winter clothing.

(Chắc chắn rồi. Nhiệt độ ở Sa Pa rất lạnh. Cậu nên mang theo quần áo mùa đông.)

A: Can you suggest me a list of winter clothing? I don't want to get freeze in there.

(Cậu có thể gợi ý cho mình một danh sách đồ mùa đông không? Mình không muốn bị lạnh cóng ở đó.)

B: You can bring beanies, sweaters, gloves, scarf, socks, jeans, jacket, boots,...

(Cậu có thể mang nón len, áo khoách, găng tay, khăn quàng cổ, quần jeans, áo ấm, ủng, …)

A: Oh. Anything else?

(Ồ. Còn gì khác không?)

B: I think you should prepare a raincoat or an umbrella. It will be snowing.

(Mình nghĩ là cậu nên chuẩn bị một áo mưa hay một cái ô. Trời sẽ có tuyết đó.)

A: I got it. Thank you so much.

(Mình biết rồi. Cảm ơn cậu rất nhiều.)

2. 

A: Tomorrow is C's birthday. I don't know what kind of gift I should bring. Any ideas B?

(Mai là sinh nhật C rồi. Mình không biết nên mua quà gì nữa. Cậu có ý tưởng gì không?)

B: I see that C is keen on playing sports. Why don't you give him trainers?

(Mình thấy C rất thích chơi thể thao. Sao cậu không mua cho cậu ấy một đôi giày?)

A: Such a good idea. Do you know what colours does he like?

(Ý tưởng hay đấy. Cậu biết nó thích màu gì không?)

B: Black and white I think.

(Mình nghĩ là đen và trắng.)

A: Amazing. Thank you B. I own you this time.

(Tuyệt vời. Cám ơn B. Mình nợ cậu lần này.)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Task 3 (SGK Global Success - Trang 54)

Hướng dẫn giải

Japanese lion dance

(Múa sư tử ở Nhật)

Japanese name

(Tên tiếng Nhật)

(1) shishi-mai

Occasions

(Dịp)

(2) New Year celebration (chào mừng năm mới)

other important occasions (những dịp quan trọng khác)

Number of performers

(Số người biểu diễn)

one or more

(một hoặc nhiều người)

Skills

(Những kĩ năng)

(3) controls the lion's head and moves the lion's body

(điều khiển đầu con sư tử và di chuyển thân sư tử)

Dance partner

(Người nhảy chung)

no dance partner

(không có người nhảy chung)

Musical instruments

(Nhạc cụ)

(4) flutes and drums

(sáo và trống)

Purposes

(Mục đích)

to chase away (5) bad spirit (xua đuổi tà ma)

to bring good luck (đem lại may mắn)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Task 4 (SGK Global Success - Trang 55)

Hướng dẫn giải

Similarities: (Điểm giống nhau)

- both popular in New Year celebration and other important occasions like business opening and wedding ceremony. Especially, unicorn dance is also performed in Mid-Autumn Festival.

(đều phổ biến vào dịp mừng năm mới hoặc các sự kiện quan trọng khác như khai trường và đáp cưới. Đặc biệt còn có múa lân vào dịp Trung thu.)

- one or many performers take part in the dance.

(một hay nhiều người cùng tham gia múa.)

Difference: (Sự khác nhau)

 

Japanese lion dance

(Múa sư tử Nhật Bản)

Vietnamese unicorn dance

(Múa lân Việt Nam)

Japanese name

(Tên tiếng Nhật)

shishi-mai

Mua lan (Múa lân)

Skills

(Kỹ năng)

controls the lion's head and moves the lion's body

(điều khiển đầu con sư tử và di chuyển thân sư tử)

Martial arts and acrobatics

(Võ thuật và nhào lộn)

Dance partner

(Người múa cùng)

no dance partner

(không có người nhảy chung)

Ong Dia

(Ông Địa)

Musical instruments

(Nhạc cụ)

flutes and drums

(sáo và trống)

drum

(trống)

Purposes

(Mục đích)

to chase away bad spirit (xua đuổi tà ma)

to bring good luck (đem lại may mắn)

to wish for luck and success

(mong ước may mắn và thành công)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)