Trên xe ô tô, xe máy có bộ phận hiển thị tốc độ của xe đang di chuyển, gọi là tốc kế hiển thị trên tốc kế là giá trị tốc độ tại đơn vị km/h
Trên xe ô tô, xe máy có bộ phận hiển thị tốc độ của xe đang di chuyển, gọi là tốc kế hiển thị trên tốc kế là giá trị tốc độ tại đơn vị km/h
Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km và chuyển động thẳng đều theo chiều từ A đến B. Ô tô đi từ A có vận tốc là 80 km/h và xe máy đi từ B có vận tốc là 40 km/h. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều từ A đến B là chiều dương và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian. Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của hai xe. Căn cứ vào đồ thị này, hãy xác định vị trí và thời điểm hai xe đuổi kịp nhau. So sánh kết quả tìm được trên đồ thị với kết quả tính trong câu b).
Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục x và t.
Lúc 8h một người đi xe máy rời Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc 30km/h. Sau khi chạy được 30 phút người ấy dừng lại nghỉ 15 phút, sau đó tiếp tục đi về phía Hải Phòng với vận tốc như lúc đầu. Lúc 8 giờ 30 phút một ô tô khởi hành từ Hà Nội đi về phía Hải Phòng với vận tốc 45km/h.
a)Viết các phương trình chuyển động và vẽ đồ thị chuyển động của ô tô và xe máy trên cũng một hình vẽ.
b) Căn cứ vào đồ thị xác định vị trí vào lúc ô tô đuổi kịp xe máy.
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe bằng
A. 30 km/giờ.
B. 150 km/giờ.
C. 120 km/giờ
D. 100 km/giờ.
Hình vẽ bên dưới là đồ thị toạ độ - thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng
Tốc độ của xe bằng
A. 60km/H
B. 70km/h
C. 75km/h
D. 150km/h
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Tốc độ của xe là
A. 30km/h.
B. 10km/h.
C. 40km/h.
D. 15km/h.
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Tốc độ của xe là
A. 30km/h.
B. 10km/h.
C. 40km/h.
D. 15km/h.
Hình vẽ là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A. Gọi v1, v2 lần lượt là tốc độ của xe I và xe II. Tổng (v1+2v2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 100km/h.
B. 64km/h.
C. 120km/h.
D. 150km/h.
Hình vẽ là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A. Gọi v1, v2 lần lượt là tốc độ của xe I và xe II. Tổng (v1+2v2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 100km/h.
B. 64km/h.
C. 120km/h.
D. 150km/h.
Hình vẽ là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A . Gọi v1, v2 lần lượt là tốc độ của xe I và II. Tổng (v1 + v2) gần giá trị nào sau đây?
A. 100km/h.
B. 64km/h.
C. 120km/h.
D. 81km/h.