tỉ lệ Ca:C:O=\(\dfrac{40\%}{40}:\dfrac{12\%}{12}:\dfrac{48\%}{16}\) = 1:1:3
->CaCO3
tỉ lệ Ca:C:O=\(\dfrac{40\%}{40}:\dfrac{12\%}{12}:\dfrac{48\%}{16}\) = 1:1:3
->CaCO3
Cho Cu có 2 đồng vị 63Cu và ?Cu biết đồng vị ?Cu chiếm 25% nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,5 (u)
Xác định số khối của đồng vị ?Cu
Tìm phần trăm khối lượng của 63Cu trong hợp chất Cu2O
cho khí Abiết %của lưu huỳnh bằng 50%còn lại là thành phần trăm của Oxi lập công thức phân tử của A
A.Trong 16 gam khí Oxi
B.4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
C.3,01.10^23 phân tử Oxi
Đót cháy 42g hỗn hợp C và S.
a,Tính thể tích khí thu được biết răng C chiếm 42,85% hỗn hợp
b,tính thể tích oxi cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn
một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỉ lệ thể tích là 1:3 và khối lượng hỗn hợp là 2 tấn đem tổng hợp amoniac ở 400*C và 1atm biết rằng ở đk này NH3 chiếm 0,4% toàn bộ thể tích của hệ lượng NH3 thu đc =?
Đường glucozo có vị ngọt. dễ tan trong nước, dùng để chế huyết thanh ngọt để chữa bệnh .Một phân tử đường glucozo có 6 nguyên tử O, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O. Em hãy viết công thức phương trình của đường glucozo và so sánh xem phân tử nặng hơn hay nhẹ hơn axitactit (CH3COOH) bằng bao nhiêu lần.
Mọi người hộ tớ bài hóa học này với ạ!
Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lít khí O2 (đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của KCl có trong dung dịch Z là
giải vs ak
Cho 500 ml dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2g/ml) vào 300ml dd HCl 2M (d = 1,5g/ml).
a. Viết pthh? Tính số mol các chất tham gia phản ứng?
b. Tính số mol các chất sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l các chất tạo thành. Giả sử chất rắn chiếm thể tích không đáng kể.
Giúp em với ạ!!!
Khử hoàn toàn hỗn hợp m(g) FeO. Fe2O3 .Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao sau phản ứng thì được 3 3,6 gam chất rắn dầu hỗn hợp khí sau phản ứng dung dịch Ca(OH) dư thu được 80g kết quả ( Ca=40 .C=12. .O=16
Giá trị của m là
A 3 4 , 88. B 36,16
C 45,4. D 59,2
Giúp mh vs
Trong phòng thí nghiệm,để điều chế 11,6 gam oxit sắt từ (Fe3O4)ngta tiến hành oxi hoá sắt ở nhiềt độ cao.
a,tính số gam sắt cần dùng?
b, tính thể tích oxi và thể tích k khí cần dùng (đktc) bt thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích k khí.
c,tính số gam kalipemanganat (KMnO4) cần dùng để có đc luợng oxi dùng cho phản ứng trên( Bt: Fe=56; K=39; Mn=55; O=16)