Trả lời: Nước ta có: Hơn 2000 loài cá trong đó có 110 loài có giá trị kinh tế, trên 100 loài tôm, một số loài có giá trị xuất khẩu.
Chọn: B.
Trả lời: Nước ta có: Hơn 2000 loài cá trong đó có 110 loài có giá trị kinh tế, trên 100 loài tôm, một số loài có giá trị xuất khẩu.
Chọn: B.
Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở
A. vùng biển ven các đảo
B. bãi triều, đầm phá ven biển
C. sông, suối, ao, hồ
D. vũng, vịnh, vùng cửa sông
Dựa vào bảng 37.1, Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).
Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần
A. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa
B. nâng cao đời sống dân cư vùng núi
C. chuyển dịch cơ cấu nông thôn
D. giảm tỉ lệ thất nghiệp cho lao động thành thị
. Ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên Hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do:
A. có vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thủy sản lớn.
B. có nhiều sông ngòi ngắn và dốc. C. khí hậu nóng quanh năm, ít biến động.
D. đường bờ biển dài, có nhiều cửa sông, vũng, vịnh, đầm phá
Duyên hải Nam Trung Bộ có
A.Qũy đất nông nghiệp lớn
B.ít baõ lũ
C.Đồng bằng rộng lớn
D.Nhiều bãi cá,bãi tôm
Quan sát hình 26.1 (SGK trang 96), hãy xác định các bãi tôm, bãi cá. Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng hải sản?
dựa vào atlat địa lí việt nam hãy xác định các bãi cá,các bãi tôm,các cơ sở sản xuất muối,những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở bắc trung bộ và duyên hải nam trung bộ.nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở bắc trung bộ và duyên hải nam trung bộ?
BÀY MÌNH VỚI
Bài 1: Dựa vào hình 24.3 (SGK trang 87) và hình 26.1 (SGK trang 96) hoặc Atlat địa lí Việt Nam , hãy xác định:
- Các cảng biển
- Các bãi cá, bãi tôm
- Các cơ sở sản xuất mới
- Những bãi biển có giá trị nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
nhận xét và giải thích sự phân bố các loài gia súc ở nước ta
Câu 2:Loài vật nuôi nào của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đứng đầu cả nước?
A. Bò B. Lợn C. Cừu D. Trâu