Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
1. Xảy ra trên cùng một loại tế bào.
2. Có sự nhân đôi của NST kép.
3. Diễn ra qua quá trình tương tự nhau.
4. Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào.
5. Đều tạo ra các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
Câu trả lời đúng là
A. 1. 2. 5
B. 2. 3. 4
C. 3. 4. 5
D. 2. 3. 5
Ở người có bộ NST 2n=46. Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 16. Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật , bộ NST 2n=24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng có tổng số 192NST ở trạng thái chưa nhân đôi . Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên
Có 4 tế bào A, B, C, D tiến hành nhân đôi một số lần. Số tế bào con tạo ra là 60 biết số đợt phân bào của các tế bào A, B, C, D lần lượt hơn nhau 1 đợt
a) Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dưỡng A, B, C, D
b) Tính số tế bào con được tạo ra từ mỗi tế bào
Có 5 tế bào sinh dưỡng của 1 loài sinh vật lưỡng bội 2n nguyên phân một số lần bằng nhau với diễn biến như nhau đã tạo ra các tế bào con có tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi là 6080. Biết rằng trong quá trình nguyên phân, các tế bào con đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương 5890 NST đơn. Hãy xác định: a. Trong mỗi tế bào con thực hiện nguyên phân có: -Bao nhiêu tâm động khi tế bào ở kì đầu? Bao nhiêu NST khi tế bào ở kì giữa và kì sau? b. Trong các tế bào thực hiện lần nguyên phân cuối cùng có: -Bao nhiêu tâm động khi các tế bào ở kì đầu? Bao nhiêu NST khi tế bào ở kì giữa và kì sau?
Qúa trình nhân đôi NST xảy ra ở kì nào ? Việc này có ý nghĩa gì với tế bào ?
Bài 2: Ở một loài TV có bộ NST lường bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bộ của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên
1. Tính số giao tử hình thành trong các trường hợp sau:
a. 4 tế bào sinh tinh
b. 8 tế bào sinh trứng
2. Tính số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng trong các trường hợp sau:
a. Số tinh trùng hình thành là 512
b. Số thể định hướng quan sát được là 192
c. Số hợp tử tạo thàn là 64. hiệu suất thụ tinh là 50%
Bài 2: Ở một loài TV có bộ NST lường bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bộ của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên
1. Tính số giao tử hình thành trong các trường hợp sau:
a. 4 tế bào sinh tinh
b. 8 tế bào sinh trứng
2. Tính số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng trong các trường hợp sau:
a. Số tinh trùng hình thành là 512
b. Số thể định hướng quan sát được là 192
c. Số hợp tử tạo thàn là 64. hiệu suất thụ tinh là 50%
ADN có một đặc tính sinh học đặc biệt quan trọng là khả năng tự nhân đôi. Sự tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở đâu trong tế bào là chủ yếu?
A. Nhân tế bào
B. Màng tế bào
C. Chất tế bào
D. Thể Gôngi
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài