\(n_{KMnO_4}=\dfrac{100.\left(100\%-5,2\%\right)}{158}=0,6\left(mol\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o,xt\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ V=V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{100.\left(100\%-5,2\%\right)}{158}=0,6\left(mol\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o,xt\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ V=V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Phân hủy 49 gam kali clorat ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được V lít oxi (ở đktc).
a/ Tính V biết hiệu suất phản ứng bằng 75%.
b/ Cho oxi thu được ở trên tác dụng với Mg sau phản ứng thu được magie oxit.
- Tính khối lượng magie phản ứng biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 70%
- Tính khối lượng magie oxit tạo thành bằng nhiều cách.
Bài 1: Nung nóng 126,4 gam thuốc tím ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 7,168 lít O2 (ở đktc). a/ Tính hiệu suất phản ứng. b/ Cho oxi thu được ở trên tác dụng với 24 gam Mg sau phản ứng thu được magie oxit. -Chất nào còn dư sau phản ứng và dư khối lượng bao nhiêu? -Tính khối lượng magie oxit tạo thành bằng nhiều cách. -Tính % mỗi chất có trong hỗn hợp sau phản ứng.
1. Hòa tan hoàn toàn một lượng P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 10%. Sau đó phản ứng thu được dung dịch H3PO4 17,93%. Tính khối lượng P2O5 đã dùng?
2. Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất (không phản ứng) thu được 10,08 lít khí(đktc) thu được hỗn hợp chất rắn X.
a. Tính m biết H = 80%.
b. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
( Toán hiệu suất)
a Tính thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi đem nhiệt phân 94,8 gam thuốc tím ( KMno4). Biết phản ứng đạt hiệu suất 75%
b Để thu được 33,6 lít khí oxi ( ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam thuốc tím? Biết phản ứng đạt hiệu suất 80%
Nung a gam thuốc tím (chứa 20% tạp chất trơ) đến khi có 8,4 lít khí oxi (đktc) thoát ra thì ngừng nung, biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Tính a?
Nhiệt phân 36 gam thuốc tím chứa 1,25% tạp chất trơ, sau một thơi gian dừng phản ứng thu đc 33,12 gam chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng ?
15. Phân hủy hoàn toàn 36.75 gam kali clorat KCLO3 ở nhiệt độ cao, sao phản ứng thu đc chất rắn là V lít khí oxi (đktc) a/viết PTHH của phản ứng xảy ra b/ Tính giá trị V
Phân hủy 273.4g hỗn hợp muối KClO3 và KMnO4 ta thu được 49,28 lít oxi (đktc). Lượng oxi thu được đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than chứa 96% cacbon(còn lại là tạp chất không cháy)