Ở ruồi giấm khi lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 ngẫu phối được F2 phân li kiểu hình:
Ruồi cái: 100% mắt đỏ.
Ruồi đực: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.
Cho F2 ngẫu phối được F3. Cho F3 ngẫu phối được F4. Trong số ruồi cái F4, tỉ lệ ruồi mắt đỏ là
A. 8/65.
B. 30/181.
C. 2/156.
D. 29/32.
Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính × quy định.
B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × quy định.
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường quy định.
Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là
A. 1/9
B. 2/9
C. 4/9
D. 1/18
Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là
A. 1/9
B. 2/9
C. 4/9
D. 1/18
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính × có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ,cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn. (Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn). Kiểu gen của ruồi F1 là
A. AaXBXb x AaXbY.
C.AaBb x AaBb
D. BbXAXa x BbXAY.
Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau:
Phép lai1: Cái x Đực mắt trắng àF b – 1 thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái
Phép lai 2: Đực x cái mắt trắng à F b – 1 thu được 1 ruồi cái mắt trắng 1 ruồi cái mắt đỏ và hai ruồi đực mắt trắng
Biết không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ ở F2 là
A. 1/8
B. ¼
C. 1/16
D. ½