trong các trường hợp sau:
gặp tổ hợp gen thích hợp
đồng hợp lặn
thể đột biến 2n-1
đột biến mất đoạn NST mang gen tương ứng với giao tử mang gen đột biến
trong các trường hợp sau:
gặp tổ hợp gen thích hợp
đồng hợp lặn
thể đột biến 2n-1
đột biến mất đoạn NST mang gen tương ứng với giao tử mang gen đột biến
Giả sử trong tế bào ở một loài sinh vật có 3 cặp NST tương đồng ,cặp thứ 1 chứa 2 cặp gen dị hợp Bb và Dd,cặp thứ 2 chứa 1 cặp gen dị hợp Ee và cặp thứ 3 là cặp NST giới tính XX
a/viết các kiểu gen có thể có của tế bào nói trên.
b/Viết các loại giao tử tạo ra khi tế bào nói trên giảm phân bình thường hình thành giao tử
Giả sử trong tế bào ở một loài sinh vật có 3 cặp NST tương đồng ,cặp thứ 1 chứa 2 cặp gen dị hợp Bb và Dd,cặp thứ 2 chứa 1 cặp gen dị hợp Ee và cặp thứ 3 là cặp NST giới tính XX
a/viết các kiểu gen có thể có của tế bào nói trên.
b/Viết các loại giao tử tạo ra khi tế bào nói trên giảm phân bình thường hình thành giao tử
giúp em .em xin cảm ơn
có 2tb sinh dưỡng của 2 loài khác nhau nguyên phân 1 lần không bằng nhau và tạo ra tổng số 18 tb con . biết tb ở loài A có số lần nguyên phân nhiều hơn tb loài B , và loài B có bộ NST lưỡng bội bằng 14 . tổng số NST chứa trong tất cả các tb con do cả 2 tb sinh dưỡng tạo ra là 348 . hãy xác định :
a) số lần NP của mỗi tb sinh dưỡng đã cho
b) số NST lưỡng bội ở loài A
C) số NST do môi trường cung cấp cho 2 tb nguyên phân
W là gen trội qui định chuột đi bình thường,w là gen lặn qui định chuột nhảy van ; cặp alen này nằm trên NST thường. Người ta thực hiện phép lai giữa chuột cái đi bình thường với chuột đực nhảy van thì thấy xuất hiện hầu hết chuột đi bình thường ở tất cả các lứa, nhưng trong đó có 1 con nhảy van.
1. Hãy giải thích kết quả của phép lai trên? (Không cần viết sơ đồ lai)
2. Làm thế nào để nhận biết nguyên nhân xuất hiện 1 con chuột nhảy van ở phép lai trên?
Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1
2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau:
a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm
b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơm
Bài 2..Ở bí,quả tròn và hoa vàng là hai tính trạng trội so với quả dài và hoa trắng.Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau.Trong một phép lai phân tích của cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau là 1 quả tròn,hoa vàng:1quar tròn,hoa trắng:1quar dài,hoa vàng:1quar dài,hoa trắng.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1
b. Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ những phép lai như thế nào?
Ở 1 loài thực vật phép lai: P: AaBbdd lai aaBbDd thu được F1. Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng , gen trội hoàn toàn các gen nằm trên các NST thường khác nhau . Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng trên
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét một tế bào ở vùng sinh sản, trải qua nguyên phân liên tiếp 10 đợt sinh ra một số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều tham gia vào quá trình giảm phân. Xác định:
a) Số giao tử được hình thành?
b) Số NST chứa trong các tinh trùng?
Ở lợn 1 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 1 số lần liên tiếp môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2394 NST đơn. Tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều giảm phân bình thường và tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính X
1) Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai nói trên. Đã có bao nhiu thoi vô sắt được hình thành troq qá trình đó.
2) Các tinh trùng tạo ra đều tham gia vào qá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6.25% và của trứng là 25%. Số hợp tử có khả năng sống và phát triển thành phôi bình thường chiếm tỉ lệ 50%
a) tính số lượng con đc sinh ra
b) tính số tế bào sinh trứng cần thiết cho qá trình thụ tinh nói trên và số NST đã bị tiêu biến cùng với các thể định hướng
c) nếu tất cả các trứng được tạo ra. tính số NST của môi trường cung cấp cho toàn bộ qá trình tạo giao tử từ mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai
Bài 1: Bệnh mù màu hồng lục ở người do gen lặn m nằm trên NST X gây nên. Người bình thường (không mù màu) do gen trội M chi phối. Một cặp vợ chồng đều không ai mắc bệnh mù màu hồng lục sinh được một cậu con trai mắc bệnh mù màu hồng lục. Cậu con trai này lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh đượcmột con trai, một gái đều mắc bệnh.
a, Lập phả hệ của gia đình nói trên?
b, Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên?
Bài 2: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b gây nên tồn tại trên NST thường. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh được một trai bình thường và một gái bạch tạng. Cậu con trai lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh một gái bình thường và một trai bạch tạng.
a, Lập phả hệ của gia đình nói trên?
b, Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên?
Mình cảm ơn!