Cho biết khối lượng từng loại nu của 1 cặp NST (đvị tính: 108 đvc) ghi trong bảng 1. Các cặp NST (I, II, III, IV) trong bảng 2 là kết quả của đột biến từ NST đã cho.
Bảng 1
Bảng 2
Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp với số liệu trong bảng 2 theo trình tự NST : I – II – III - IV.
A. lặp đoạn – ba nhiễm – mất đoạn – đảo đoạn.
B. lặp đoạn – mất đoạn – ba nhiễm–đảo đoạn.
C. ba nhiễm– mất đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.
D. mất đoạn – đảo đoạn– ba nhiễm– lặp đoạn.
Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào sau đây giống nhau
I. Đều làm biến đổi vật chất di truyền
II. Đều làm biến đổi kiểu hình
III. Đều là các biến dị di truyền
IV. Đều xuất hiện do tác động của nhân tố lý hóa, môi trường
V. Đều có vai trò cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
A. I,III,V
B. II, III, V
C. II, III, IV, V
D. I, II, III, I
Trong các nội dung sau đây:
I. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
II. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
III. Xét ở cấp độ phân tử, phần lớn các đột biến là trung tính.
IV. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến gen
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen đượcgọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống.
A.2
B.1
C.3
D.4
Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
I. Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
II. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
III. Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
IV. Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
Số nội dung đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
I. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể.
II. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.
III. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
IV. Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần thể.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí C thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen.
IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4.
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.
A.3
B.2
C.4
D.1