Một người cận thị về già chỉ có thể nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 50 cm đến 125 cm. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1. Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25 cm người đó phải dán thêm vào D1 một thấu kính mỏng đồng trục có độ tụ D’ gần giá trị nào nhất sau đây? Biết hai thấu kính ghép sát đồng trục có thể thay thể bằng thấu kính tưong đương có độ tụ bằng tổng độ tụ của hai thấu kính trên.
A. 2,6 dp.
B. 2,9 dp.
C. −1,4 dp.
D. −0,7 dp.
Nếu L 1 là thấu kính phân kì và L 2 là thấu kính hội tụ thì điểm trùng nhau của F 1 ’ và F 2 có vị trí :
A. (1). B. (2). C. (3). D.(4).
Có hai thấu kính L 1 và L 2 (Hình 30.1) được ghép đồng trục với F 1 ’ = F 2 (tiêu điểm ảnh chính của L 1 trùng tiêu điểm vật chính của L 2 ).
(1): ở trên O 1 X
(2): ở trên O 2 Y.
(3): ở trong đoạn O 1 O 2
(4): không tồn tại (trường hợp không xảy ra).
Nếu L 1 là thấu kính hội tụ và L 2 là thấu kính phân kì thì điểm trùng nhau của F 1 ’ và F 2 có vị trí:
A.(l). B. (2). C.(3) D.(4).
Có hai thấu kính L 1 và L 2 (Hình 30.1) được ghép đồng trục với F 1 ’ = F 2 (tiêu điểm ảnh chính của L 1 trùng tiêu điểm vật chính của L 2 ).
(1): ở trên O 1 X
(2): ở trên O 2 Y.
(3): ở trong đoạn O 1 O 2
(4): không tồn tại (trường hợp không xảy ra).
Nếu L 1 và L 2 đều là thấu kính hội tụ thì điểm trùng nhau của F 1 ’ và F 2 có vị trí :
A. (1). B. (2). C. (3) D.(4).
Có hai thấu kính L 1 và L 2 (Hình 30.1) được ghép đồng trục với F 1 ’ = F 2 (tiêu điểm ảnh chính của L 1 trùng tiêu điểm vật chính của L 2 ).
(1): ở trên O 1 X
(2): ở trên O 2 Y.
(3): ở trong đoạn O 1 O 2
(4): không tồn tại (trường hợp không xảy ra).
Gọi D là độ tụ của một thấu kính mỏng; d, d' là khoảng cách từ thấu kính đến vật và đến ảnh. Công thức nào dưới đây là đúng
A. D = d d ' d + d ' C. D = d + d ' d d '
B. D = d d ' d - d ' D. D = d - d ' d d '
ó hệ hai thấu kính ghép đồng trục L 1 và L 2 . Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính như Hình 30.2. Có thể kết luận những gì về hệ này ?
A. L 1 và L 2 đều là thấu kính hội tụ.
B. L 1 và L 2 đều là thấu kính phân kì.
C. L 1 là thấu kính hội tụ, L 2 là thấu kính phân kì.
D. L 1 là thấu kính phân kì, L 2 là thấu kính hội tụ.
Nếu L 1 và L 2 đều là thấu kính phân kì thì điểm trùng nhau của F 1 ’ và F 2 có vị trí :
A. (1) B. (2) C. (3). D.(4).
Có hai thấu kính L 1 và L 2 (Hình 30.1) được ghép đồng trục với F 1 ’ = F 2 (tiêu điểm ảnh chính của L 1 trùng tiêu điểm vật chính của L 2 ).
(1): ở trên O 1 X
(2): ở trên O 2 Y.
(3): ở trong đoạn O 1 O 2
(4): không tồn tại (trường hợp không xảy ra).
Thấu kính hội tụ có tiêu cực 5cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d, A’ là ảnh của A. Giữ vật cố định và tịnh tiến thấu kính để d giảm từ 4,5 cm đến 1cm thì khoảng cách AA’
A. giảm dần đến giá trị cực tiểu 20 cm rồi tăng.
B. luôn giảm
C. tăng dần đến giá trị cực đại 20 cm rồi giảm.
D. luôn tăng.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d, A' là ảnh của A. Giữ vật cố định và tịnh tiến thấu kính để d tăng từ 6 cm đến 20 cm thì khoảng cách AA’
A. giảm dần đến giá trị cực tiểu 20 cm rồi tăng.
B. luôn giảm.
C. tăng dần đến giá trị cực đại 20 cm rồi giảm.
D. luôn tăng