Bước sóng của sóng này trong nước là:
\(\lambda=\dfrac{v}{f}=\dfrac{1500}{200}=7,5\left(m\right)\)
D/S: \(7,5m\)
Bước sóng của sóng này trong nước là:
\(\lambda=\dfrac{v}{f}=\dfrac{1500}{200}=7,5\left(m\right)\)
D/S: \(7,5m\)
Một sóng ngang lan truyền trong môi trường đàn hồi có tốc độ truyền sóng v = 2,0 m/s. Xét hai điểm M, N trên cùng một phương truyền sóng (sóng truyền từ M đến N). Tại thời điểm t = t 0 , hình ảnh sóng được mô tả như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Vận tốc điểm N tại thời điểm t = t 0 là
A. -10π cm/s
B. 10π cm/s
C. ‒20π cm/s
D. 20π cm/s
Hai sóng âm (1) và (2) lan truyền trong cùng một môi trường truyền âm. Đồ thị dao động âm theo thời gian của hai sóng được cho như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng
A. (1) là nhạc âm, (2) là tạp âm
B. (2) là nhạc âm, (1) là tạp âm
C. độ cao của âm (2) lớn hơn âm (1)
D. độ cao của âm (1) lớn hơn âm (2)
Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số f = 10Hz, tại một thời điểm nào đó các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 30cm và điểm C đang từ vị trí cân bằng của nó đi xuống. Chiều truyền và vận tốc truyền sóng là
A. Từ E đến A với vận tốc 4m/s
B. Từ A đến E với vận tốc 4m/s
C. Từ E đến A với vận tốc 3m/s
D. Từ A đến E với vận tốc 3m/s
Một sóng ngang truyền trên mặt nước có tần số 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ các vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của C là 60 cm và điểm E đang đi từ vị trí cân bằng đi xuống. Xác định chiều truyền của sóng và tốc độ truyền sóng
A. Từ E đến A, v = 12 m/s
B. Từ E đến A, v = 8 m/s
C. Từ A đến E, v = 6 m/s
D. Từ A đến E, v = 12 m/s
Một sóng ngang truyền trên mặt nước có tần số 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ các vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 45 cm và điểm C đang đi từ vị trí cân bằng đi xuống. Xác định chiều truyền của sóng và tốc độ truyền sóng
A. Từ E đến A, v = 6 m/s
B. Từ E đến A, v = 8 m/s
C. Từ A đến E, v = 6 m/s
D. Từ A đến E, v = 6 m/s
Sóng cơ lan truyền trên mặt nước theo chiều dương của trục Ox với bước sóng λ, tốc độ truyền sóng là v và biên độ a gắn với trục như hình vẽ. Tại thời điểm t 1 sóng có dạng nét liền và tại thời điểm t 2 sóng có dạng nét đứt. Biết AB = BD và vận tốc dao động của điểm C là v C = - 0 , 5 π v . Tính góc OCA
A. 106 , 1 0
B. 107 . 3 0
C. 108 , 4 0
D. 109 , 9 0
Ba sóng A, B và C truyền được 12 m trong 2s qua cùng một môi trường thể hiện như trên đồ thị. Chu kỳ của sóng A, sóng B, sóng C lần lượt là T A , T B , v à T C . Chọn phương án sai
A. T A + T B = 2 T C
B. T A = 0,5 s
C. T C = 1 s
D. T B = 2 s
điện thoại di động sử dụng sóng điện từ có tần số trong khỏng từ 850 MHz đến 2600 MHz. Tính bước sóng của sóng điện từ tương ứng với dải tần số này. Mắt chúng ta có thấy đc các sóng này không? vì sao?
Sóng dừng trên dây AB với chiều dài 40 cm, đầu B cố định, đầu A dao động với tần số 25 Hz, hai đầu được coi là nút sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Tính số bụng sóng và số nút sóng trên dây?
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 16 cm, dao động cùng pha cùng tần số 20 Hz theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng lan truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 60 cm/s. Ở mặt chất lỏng, M và N là hai điểm sao cho ABMN là hình thang cân có đáy MN dài 8 cm và đường cao dài 8 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng AN là