gọi sbc là a, sc là b (a,b là stn)
Ta có: a=5b+2 (1)
Lại có: a+b+2=106 (2)
Thay (1) vào (2) ta có: 5b+2+b+2=106 <=> 6b+4=106 <=> 6b=102 => b= 17 => a= 87
Vậy sbc là 87, số chia là 17
gọi sbc là a, sc là b (a,b là stn)
Ta có: a=5b+2 (1)
Lại có: a+b+2=106 (2)
Thay (1) vào (2) ta có: 5b+2+b+2=106 <=> 6b+4=106 <=> 6b=102 => b= 17 => a= 87
Vậy sbc là 87, số chia là 17
Một phép chia có số bị chia có 2013 chữ số 7 , số chia là 15. Tìm phần thập phân của thương.
khi chia một số cho 48 thì được số dư là 41 . nếu chia số đó cho 16 thì thương thay đổi như thế nào ? và được số dư là bao nhiêu ?
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
(A) Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
(B) Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
(C) Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ.
(D) Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
cho x thuộc Q và x khác 0. viết x ^10 dưới dạng :
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x^7
b) lũy thừa của x^2
c) thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x^12
1.Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)biết rằng nếu cộng thêm cùng một số khác 0 vào tử và vào mẫu của phân số thì giá trị phân số đó không đổi.
2. Tìm 2 phân số tối giản. Biết hiệu của chúng là\(\frac{3}{196}\)và các tử tỉ lệ với 3; 5 và các mẫu tỉ lệ với 4; 7.
3. Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
Cho A là số có 4 chữ số và A là một số chính phương , nếu ta thêm vào mỗi chữ số của A một đơn vị thì ta được B và B cũng là 1 số chính phương . Tìm A và B
Viết x10 dưới dạng:
a,Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7
b,Lũy thừa của x2
c,Thương của hai lũy thừa trong đó số đó bị chia là x12
Tìm các số có 3 chữ số sao cho hiệu của số ấy và số viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
có tồn tại hay ko , một dãy gồm 5 số, ssao cho 2 số liên tiếp nào cũng có tổng là số dương, còn tổng của 5 số lại là số âm