1.Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB cao 2cm cho ảnh A’B cao 1 cm . Xác định vị trí vật?
2.Cho thấu kính hội tụ có độ tụ 10dp. Vật sáng AB = 4cm là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh, số phóng Đại và độ cao của ảnh. Vẽ hình đúng tỷ lệ.
3.Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hộitụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìnqua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình.
4. Một vật sáng AB đặt thẳng gócvới trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự 20cm) có ảnh thật cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí của ảnh.
5. Người ta dùng một thấu kính hội tụ để thu ảnh của một ngọn nến trên một màn ảnh. Hỏi phải đặt ngọn nến cách thấu kính bao nhiêu và màn cách thấu kính bao nhiêu để có thể thu Được ảnh của ngọn nến cao gấp 5 lần ngọn nến ? Biết tiêu cự thấu kính là 10cm, nến vuông góc với trục chính, vẽ hình.
Một đèn chiếu ở trong nước rọi một chùm sáng song song lên mặt thoáng của nước , phía trên mặt thoáng là một màn E nằm ngang . Ta sẽ nhận được một vệt sáng trên màn E . Diều khẳng định này là đúng hay sai ?
Đặt vật AB trước thấu kính phân kỳ, ta được ảnh A’B’. Đưa vật ra xa thấu kính thêm 30 cm thì ảnh tịnh tiến 1cm. ảnh trước cao gấp 1,2 lần ảnh sau. Tiêu cự của thấu kính là
Một điểm sáng S nằm ở đáy một chậu đựng chất lỏng có chiết suất n phát ra một chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất bé, tia ló truyền theo phương IR. Mắt đặt trên phương IR nhìn thấy hình như chùm tia phát ra từ S’ là ảnh ảo của S. Biết khoảng cách từ S và S’ đến mặt thoáng chất lỏng là h = 8cm và h’ = 6cm. Chiết suất của chất lỏng là
Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất n1 = 1,50. Phần vỏ bọc có chiết suất n2= 1,41≈ √2 . Chùm tia tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2α như Hình 27.12. Xác định α để các tia sáng của chùm truyền đi được trong ống.
Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,41 ≈ √2. Một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như Hình 27.11. Xác định đường đi của chùm tia sáng với các giá trị sau đây của góc α.
a) α = 60o;
b) α = 45o;
c) α = 30o;
Có ba môi trường trong suốt. Với cùng một góc tới:
- Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 30o.
- Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45o.
Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) có giá trị như thế nào (tính tròn số)?
A. 30o.
B. 42o.
C. 45o.
D. Không tính được.
Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất của nước là n= 4/3. Khoảng cách thực từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36cm. Nếu nhìn theo phương gần thảng đứng, mắt người đó cảm thấy bàn chân cách mặt nước bao nhiêu:
A. 28cm
B.18cm
C. 25cm
D. 27cm
Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt như Hình 27.10. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC.
Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
A. n ≥ √2.
B. n < √2.
C. 1 < n < √2.
D. Không xác định được.