Chọn đáp án C.
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là
Chọn đáp án C.
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là
Một acquy có suất điện động \(\varepsilon=15V\)và điện trở trong r= \(1\Omega\) . Dùng acquy này đối với mạch ngoài gồm điện trở R1= \(8\Omega\) mắc nối tiếp với bóng đèn loại(6V-6W)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
b) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thời gian 2 giờ
c) Để hiệu suất của nguồn điện đạt được 90% thì phải tăng hay giảm giá trị điện trở R1 bao nhiêu lần?
Một acquy có suất điện động ε=15Vε=15Vvà điện trở trong r= 1Ω1Ω . Dùng acquy này đối với mạch ngoài gồm điện trở R1= 8Ω8Ω mắc nối tiếp với bóng đèn loại(6V-6W)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
b) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thời gian 2 giờ
c) Để hiệu suất của nguồn điện đạt được 90% thì phải tăng hay giảm giá trị điện trở R1 bao nhiêu lần?
Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là 0 , 5 Ω . Mắc một bóng đèn có điện trở 2 , 5 Ω vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là:
A. 2A
B. 1A
C. 1,5A
D. 0,5A
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này vào một bóng đèn để tạo thành mạch điện kín thì dòng điện chạy qua có cường độ 0,5A. Công của nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 8,64 kJ và 6W
B. 21,6 kJ và 6W
C. 6,84 kJ và 9,6W
D. 5,4 kJ và 6W
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .
Tính cường độ định mức I1,I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường .
Một acquy có suất điện động vào điện trở trong là 6 V và Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V – 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là
A. 10/21 A và 40/7 V.
B. 0,5 A và 6 V.
C. 10/23 A và 40/9 V.
D. 10/21 A và 40/9 V.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó bộ nguồn gồm 10 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động e = 1,5 V, điện trở trong r = 0 , 12 Ω mắc nối tiếp, R 1 = 1 Ω , R 2 = 6 Ω đèn Đ loại 6 V - 12 W , điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. Xác định số chỉ của vôn kế, của ampe kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn (so với độ sáng bình thường khi hoạt động đúng định mức) khi
a) Khoá K đóng (cho dòng điện đi qua).
b) Khoá K ngắt (không cho dòng điện đi qua).
Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3 A. Khi đó công suất của nguồn điện này là
A. 10 W. B. 30 W.
C. 0,9 W. D. 0,1 W.