Đáp án D
Bước sóng càng lớn thì chiết suất càng nhỏ nên chiết suất của lăng kính với các ánh sáng: n 2 > n 1 > n 3
Đáp án D
Bước sóng càng lớn thì chiết suất càng nhỏ nên chiết suất của lăng kính với các ánh sáng: n 2 > n 1 > n 3
Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A, chiết suất n, đặt trong không khí. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia sáng ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Giá trị của góc chiết quang A và chiết suất n lần lượt là
A. A = 36 0 và n = 1,7.
B. A = 36 0 và n = 1,5.
C. A = 35 0 và n = 1,7.
D. A = 35 0 và n = 1,5.
Một thấu kính mỏng làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 với hai mặt cầu lồi có các bán kính lần lượt là 10cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính đó khi đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là
A. f = 50cm
B. f = 45cm
C. f = 60cm
D. f = 100cm
Lăng kính có chiết suất n và góc chiết quang A = 30 0 . Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Nếu chùm tia ló sát mặt sau của lăng kính thì n gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,4.
B. 1,5.
C. 1,7.
D. 1,8.
Một thấu kính mỏng làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 với hai mặt cầu lồi có các bán kính lần lượt là 10cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính đó khi đặt trong nước có chiết suất n' = 4/3 là
A. f = 50cm
B. f = 60cm
B. f = 60cm
D. f = 100cm
Lăng kính có thiết diện là một tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n = 3 . Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tính góc chiết quang.
A. 450.
B. 600.
C. 750.
D. 300.
Lăng kính có thiết diện là tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n= 3 .Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tìm góc chiết quang.
A. 60 o .
B. 90 o .
C. 45 o .
D. 30 o .
Cho chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu lam là n1 = 1,3371 và chiết suất tỉ đối của thủy tinh so với nước là n = 1,13790. Nếu vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong không khí là c = 3. 10 8 m/s thì vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong môi trường thủy tinh xấp xỉ bằng
A. 1,97. 10 8 m/s
B. 3,52. 10 8 m/s
C. 2,56. 10 8 m/s
D. 2,24. 10 8 m/s
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 6 ∘ . Chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ và màu tím lần lượt là n d = 1 , 6444 và n t = 1 , 6852 . Chiếu một chùm ánh sáng trắng rất hẹp, coi như một tia sáng vào mặt bên của lăng kính. Góc lệch bởi tia ló màu đỏ và màu tím là
A. 0,0025 rad
B. 0,0043 rad
C. 0,026 rad
D. 0,0057 rad
Chiếu một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n = 1,5, góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc D = 30 o Góc chiết quang của lăng kính là:
A. A = 23 o 24 '
B. A = 41 o
C. A = 38 o 16 '
D. A = 66 o