GẤP!
Lần đo | Hiệu điện thế (V) | Cường độ dòng điện(A) | Điện trở(Ω) | ΔR |
1 | 1.5 | 0.31 | ||
2 | 3.0 | 0.61 | ||
3 | 4.5 | 0.9 | ||
4 | 6.0 | 1.29 | ||
5 | 7.5 | 1.49 |
|
Tính điện trở Ω và ΔR
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 60 Ω và R2 = 120 Ω mắc nối tiếp. (1 điểm) a. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 90 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U. b. Để cường độ dòng điện giảm đi ba lần người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R3. Tính R3.
Hai dây dẫn có điện trở lần lượt là R1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω cùng mắc song song vào hiệu điện thế 220 V
a/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở ?
b/ Dây dẫn có điện trở R1 làm bằng chất có điện trở suất = 2,8 . 10—8t Ω.m , tiết diện sợi dây dẫn là 0,56 m.m ?Tính chiều dài sợi dây dẫn 1 ?
c/ Mắc song song đèn ( 220V – 60 W ) với đoạn mạch trên , thì khi đó đèn sáng có bình thường không ? Vì sao ? Tính công suất tiêu thụ của đèn
d/ Mắc thêm Đèn 2 ( 220 V – 75w ) song song với đèn ( 220 v – 60 W ) . so sánh độ sáng của 2 đèn
Một đoạn mạch MN gồm hai điện trở R1= 15 Ω, R2= 35 Ω mắc nối tiếp, giữa hiệu điện thế 20 V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Một đoạn mạch MN gồm hai điện trở R1= 15 Ω, R2= 35 Ω mắc nối tiếp, giữa hiệu điện thế 20 V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 20 Ω vào giữa hiệu điện thế 12 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở.
c. Giữ nguyên hiệu điện thế, lắp thêm một điện trở R3 = 60 Ω song song với đoạn mạch ban đầu. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở lúc này.
Một mạch điện có điện trở R1= 12 Ω mắc song song với điện trở R2= 8 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V. A. Vẽ sơ đồ mạch điện B. Tính điện trở của đoạn mạch C. Tính cường độ dòng điện qua R1, R2 và cường độ dòng điện toàn mạch D. Mắc thêm R3= 3,2 Ω nối tiếp với đoạn song song trên. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mới vẫn là 6 V. Tính Cường độ dòng diện lúc này?
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.