\(t(^oF)=1,8.90+32\) ⇔ \(t=194^oF\)
⇒ Cần điều chỉnh nhiệt kế Fahrenheit tăng thêm \(4^oF\).
\(t(^oF)=1,8.90+32\) ⇔ \(t=194^oF\)
⇒ Cần điều chỉnh nhiệt kế Fahrenheit tăng thêm \(4^oF\).
Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ.
Cuộn dây là thuần cảm, các vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn. Khi khoá k đang mở, điều nào sau đây là đúng về quan hệ các số chỉ vôn kế ? Biết nếu khoá k đóng thì số chỉ vôn kế V 1 không đổi.
A. Số chỉ V 3 bằng số chỉ V 1
B. Số chỉ V 3 bằng số chỉ V 2
C. Số chỉ V 3 lớn gấp 2 lần số chỉ V 2
D. Số chỉ V 3 lớn gấp 0,5 lần số chỉ V 2
Lần lượt mắc một điện trở R, một cuộn dây, một tụ điện C vào cùng một nguồn điện ổn định và đo cường đọ dòng điện qua chúng thì được các giá trị ( theo thứ tự ) là 1A, 1A, và 0A; điện năng tiêu thụ trên R trong thời gian ∆t khi đó là Q. Sau đó mắc nối tiếp các linh kiện trên cùng với một ampe kế nhiệt lí tưởng vào một nguồn ổn định thứ hai thì số chỉ ampe kế là 1A. Biết nếu xét trong cùng thời gian ∆t thì: điện năng tiêu thụ trên R khi chỉ mắc nó vào nguồn thứ hai là 4Q; còn khi mắc cuộn dây vào nguồn này thì điện năng tiêu thụ trong thời gian này cũng là Q. Hỏi nếu mắc điện trở R nối tiếp với tụ và ampe kế nhiệt vào nguồn thứ hai thì ampe kế chỉ bao nhiêu?
A. 1A
B. 2A
C. 2 A
D. 0,5A
Mắc một vôn kế nhiệt vào một đoạn mạch điện xoay chiều. Số chỉ của vôn kế mà ta nhìn thấy được cho biết giá trị của hiệu điện thế
A. hiệu dụng.
B. cực đại.
C. tức thời.
D. trung bình.
Mắc một vôn kế nhiệt vào một đoạn mạch điện xoay chiều, số chỉ của vôn kế mà ta nhìn thấy được cho biết giá trị của hiệu điện thế
A. hiệu dụng.
B. cực đại
C. tức thời
D. trung bình
Đặt điện áp u = U o cos 2 π f t (với U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai 2 điểm M, N của một đoạn mạch như hình vẽ. Biết các vôn kế V1, V2 và Ampe kế lí tưởng. Trong quá trình thay đổi tần số f của điện áp người ta thấy chỉ số vôn kế V2 nhỏ nhất bằng 30V, lúc đó ampe kế chỉ 3A, vôn kế V1 chỉ 120V, điều chỉnh f để vôn kế V2 chỉ 80V thì số chỉ của ampe kế gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 2,5 (A).
B. 1,5(A).
C. 3,5 (A).
D. 4,5(A).
(megabook năm 2018) Mắc một vôn kế nhiệt vào một đoạn mạch điện xoay chiều. Số chỉ của vôn kế mà ta nhìn thấy được cho biết giá trị của hiệu điện thế
A. hiệu dụng.
B. cực đại.
C. tức thời.
D. trung bình.
Một máy phát điện xoay chiều có điện trở trong không đáng kể. Mạch ngoài là cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế nhiệt có điện trở nhỏ. Khi rôto quay với tốc độ góc 25 rad/s thì ampe kế chỉ 0,1A. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ:
A. 0,1A
B. 0,05A
C. 0,2A
D. 0,4A
Một máy phát điện xoay chiều có điện trở trong không đáng kể. Mạch ngoài là cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế nhiệt có điện trở nhỏ. Khi rôto quay với tốc độ góc 30rad/s thì ampe kế chỉ 0,5A. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ
A. 0,5 A.
B. 0,05 A.
C. 0,2 A.
D. 0,4 A
Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch RLC như hình vẽ: cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện dung C của tụ điện có giá trị thay đổi được. Điều chỉnh giá trị của điện dung C thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của vôn kế V1 cực đại thì số chỉ của vôn kế V1 gấp đôi số chỉ của vôn kế V2. Khi số chỉ của vôn kế V2 cực đại thì tỉ số giữa số chỉ của vôn kế V2 với số chỉ của vôn kế V1 bằng
A. 2,5
B. 2 2
C. 1,5
D. 3 2
Một cuộn cảm có điện trở R và độ tự cảm L ghép nối tiếp với một tụ điện có điện dung C rồi mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số f. Dùng vôn kế nhiệt đo hiệu điện thế ta thấy giữa hai đầu mạch điện là 37,5V; giữa hai đầu cuộn cảm 50V; giữa hai bản tụ điện 17,5V. Dùng ampe kế nhiệt đo cường độ dòng điện ta thấy I = 0,1A. Khi tần số f thay đổi đến giá trị fm = 330Hz thì cường độ dòng điện trong mạch điện đạt giá trị cực đại. Tần số f lúc ban đầu là
A. 50Hz
B. 500Hz
C. 100Hz
D. 60Hz