CH4 + 02 \(\rightarrow\)CO2 + H2O
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TA CÓ
mCH4 + mO2 = mCO2 + m H2O
4,8 g + mO2 = 132 g + 10g
mO2 = 137 , 2g
#mã mã#
CH4 + 02 \(\rightarrow\)CO2 + H2O
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TA CÓ
mCH4 + mO2 = mCO2 + m H2O
4,8 g + mO2 = 132 g + 10g
mO2 = 137 , 2g
#mã mã#
Câu hỏi : Tính khối lượng khí o2 cần dung để đốt cháy hoàn toàn 9,62 (g) hỗn hợp khí metan(CH4) và butan(C4H10) , biết rằng sau phản ứng người ta thu được 28,6(g) khí CO2
Thánh nào làm đúng mình tick cho
5. Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?
Biểu diễn các phản ứng sau bằng phương trình chữ:
a) Đốt đây magie cháy trong oxi của không khí tạo thành magie oxit.
b) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua.
c) Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric.
d) Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
e) Hidro cháy trong oxi tạo thành hơi nước.
f) Khi nấu cơm chứa tinh bột quá lửa tạo thành than (cacbon) và hơi nước.
g) Nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiệt để làm quay tua bin sinh ra dòng điện.
Nguồn nhiệt này có được khi đốt cháy than đá chứa cacbon sinh ra khí cacbonic.
h) Tầng ozon ở phía cực nam bị thủng do phản ứng quang hóa. Phản ứng này xảy ra khi ozon bị phân hủy thành oxi.
i) Sắt bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ chứa oxit sắt từ.
Đốt cháy 10,8g kim loại nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit \(\left(Al_2O_3\right)\)
a, Viết PTHH
b, Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c, Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
đốt cháy hoàn toàn khí Y cần dùng hết 13,44 km3 khí oxi,sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72dm3 khí CO2 và 10,08 hơi nước(đktc)
a)hợp chất Y do những nguyên tố hóa học nào tạo nên,tính khối lượng chất Y đem đốt cháy.
b)biết tỉ khối hơi của chất Y với khí oxi là 2,5,xác định CT phân tử của Y.
Đốt cháy m(g) kim loại Mg trong oxi ta thu đc 8(g) MgO
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng Mg đã phản ứng
c) Tính thể tích khí oxi (điều kiện tự nhiên) đã phản ứng
HÓA HỌC 8
1. Hãy xác định c9ng thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là : 56,52% Kali, 8,7% Cacbon và 34,78%Oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất này là 138 g/mol
2. Hoà tan hoan toan 13g kẽm Zn bằng dung dịch axit clo hidric HCM, phản ứng kết thúc thu được muối kẽm clorua (ZnCl2)và khi hiđrô
A. Viết phương trình hóa học của phản ứng
B. Tính khối lượng axit clo hidric (HCl)
đã tham gia phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp chứa cacbon và lưu huỳnh (trong đó khối lượng lưu huỳnh = 8 lần khối lượng cacbon)trong không khí.
a)tính thể tích không khí(đktc) cần dùng biết rằng oxi chiếm 20%.
b)tính thể tích ở đktc của mỗi khí thu được sau phản ứng.