\(a) \) Đặt n là hóa trị của M
\(PTHH: 2M + nCl2 --> 2MCln \)
\(n_M = \dfrac{11,2}{M} (mol)\)
\(n\)MCln tạo thành = \(\dfrac{32,5}{M+35,5.n}\) \((mol)\)
Theo PTHH: \(2.n_M =2.n\)MCln
\(<=> \dfrac{11,2}{M} = \dfrac{32,5}{M+35,5.n}\)
\(<=> 11,2M + 397,6n = 32,5M\)
\(<=> 397,6n = 21,3M \)
\(<=> M= \dfrac{56}{3}.n\)
Vì n là hóa trị của M nên giá trị của n có thể đạt từ I \(\rightarrow\) IV
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 18,66 | 37,33 | 56 | 74,66 |
......................(nhận)........
Vậy kim loại M là Sắt (Fe) và n = 3
\(b) n\)Fe = \(\dfrac{11,2}{56} = 0,2 (mol)\)
Theo PTHH: nCl2 = \(\dfrac{3}{2}\)\(.\)nFe = \(0,3 (mol)\)
\(=>V\)Cl2 đã dùng = \(0,3.22,4=6,72 (l)\)
Vậy thể tích khí Clo đã dùng là 6,72 lít
a) Gọi hóa trị của M là n
nM = \(\dfrac{11,2}{M}\left(mol\right)\)
Ta có phương trình :
2M + nCl2 ---- > 2MCl2
\(\dfrac{11,2}{M}.........\dfrac{32,5}{M+35,5n}\)(mol)
Từ PTHH ta có: 2.nMCln = 2.nM
\(\Leftrightarrow\dfrac{32,5}{M+35,5n}=\dfrac{11,2}{M}\)
\(\Leftrightarrow32,5M=11,2M+397,6n\)
\(\Leftrightarrow21,3M=397,6n\)
\(\Leftrightarrow M=\dfrac{56}{3}.n\)
Vì n là hóa trị nên n có thể từ hóa trị I -> IV
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 18,66 | 37,33 | 56 | 74.66 |
Giá trị thoả mãn là n = 3 và M = 56
Vậy kim loại cần tìm là sắt và có hóa trị là III
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
0,2......0,3.........0,2 (mol)
=> VCl2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)