Hòa tan hòa toàn 1.2g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M vào dd HNO3 thì thu được dung dịnh hỗn hợp B và khí NO(duy nhất). Cô cạn dd B thì thu được chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1.6g hỗn hợp 2 oxit của hai kim loại. Mặt khác khi cho 1.2g A tác dung với dd H2SO4 loãng, dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 0.224l khí H2.
a/ Xác định kim loại M. Biế trong hợp chất M có hóa trị II.
b/Tính khối lượng các muối trong dung dịch hỗn hợp B.
c/Nếu cho 1.2g A vào dd Ag2SO4 sau phản ứng thu được 3.56g chất rắn D. Tính thành phần % về khối lượng các chất trong D.
Fe+4HNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)3+NO+2H2O
3M+8HNO3\(\rightarrow\)3M(NO3)2+2NO+4H2O
2Fe(NO3)3\(\rightarrow\)Fe2O3.......
M(NO3)2\(\rightarrow\)MO.....
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
\(n_{H_2}=0,01mol\)
mO=1,6-1,2=0,4g\(\rightarrow\)nO=0,025mol
nO>nH2 suy ra M không tác dụng H2SO4
nFe=nH2=0,01mol
Gọi y là số mol M
56.0,01+My=1,2 suy ra My=0,64(1)
160.0,01/2+(M+16)y=1,6
(M+16)y=0,8(2)
từ (1) và (2) ta có: M+16=1,25M suy ra M=64(Cu)
b) y=0,64:64=0,01mol
dd B có: Fe(NO3)3: 0,01mol và Cu(NO3)2: 0,01mol
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,01.242=2,42g\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,01.188=1,88g\)
Fe+Ag2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+2Ag(1)
Cu+Ag2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+2Ag(2)
nAg(1)=2nFe=0,02mol\(\rightarrow\)mAg=0,02.108=2,16g
nAg(2)=2nCu=0,02mol\(\rightarrow\)mAg=0,02.108=2,16g
2,16+2,16=4,32>3,56g vậy phản ứng (2) Cu còn dư
D(Ag,Cu dư)
gọi số mol Cu phản ứng (2) là x
nAg=0,02+2x
nCu dư=0,01-x
108(0,02+2x)+64(0,01-x)=3,56 suy ra x=0,005
D( Ag: 0,03mol; Cu: 0,005 mol)
%Ag=\(\dfrac{0,03.108.100}{3,56}\approx91\%\)
%Cu=9%