Hoà tan 63,8 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 500 gam H2O thu được dung dịch A. Thêm 500 ml dung dịch Na2CO3 1,4M vào dung dịch A, sau phản ứng thu được 59,4 gam kết tủa và dung dịch B.
a. Trong dung dich B tồn tại những muối nào?
b. Tính nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch A.
c. Thêm vào dung dịch B một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M (D=1,05 g/ml) thu được dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng và nồng độ % của muối trong dung dịch C. biết khối lượng riêng dung dịch Na2CO3 là 1,64 g/ml
Cho 5 ml dung dịch na2so4 1M vào 30 ml dung dịch BaCl2 1M. a) viết phương trình hóa học. b) tính khối lượng kết tủa thu được. c) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( ko tính thay đổi đáng kể )
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Na2CO3. Biết rằng 100ml dung dịch tác dụng đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M tạo ra khí CO2
b) Trộn lẫn 50 ml dung dịch Na2CO3 ở trên với 50ml dung dịch CaCl2 1M. Tính CM của các của các muối trong dung dịch thu được
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch MgSO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
1. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch 200ml BaCl2 dư.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ dung dịch dịch BaCl2 đã dùng.
Câu 5: Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20% ( D= 1,14 g/ml). a. Xác định khối lượng kết tủa tạo thành ? b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa ?
Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn 12,48 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và FeCO3 vào 80 ml dung dịch HCl (D=1,25 gam/ml) thì thu được dung dịch y và thoát ra 2,688 lít khí CO2 .Nhỏ dung dịch AgNO3 lấy dư vào 1,2 dung dịch Y thì thu được 21,525 gam kết tủa trắng tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch Y.dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên và a gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% sau phản ứng hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa trắng và dung dịch chứa chất tan có nồng độ 3% Tính giá trị của a và b