Đáp án B
Phương trình phản ứng là:
Vậy hạt X tạo thành có 14 p và 16 n
Đáp án B
Phương trình phản ứng là:
Vậy hạt X tạo thành có 14 p và 16 n
Hạt nhân C 6 14 phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra có số proton và nơtron lần lượt là
A. 5p và 6n.
B. 6p và 7n.
C. 7p và 7n.
D. 7p và 6n.
Biết khối lượng của protôn, nơtron và hạt nhân C 6 12 lần lượt là 1,00728 u; 1,00867u và 11,9967 u. cho 1 u = 931,5MeV/ c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân C 6 12 là
A. 92,22MeV.
B. 7,68MeV.
C. 94,87MeV.
D. 46,11MeV.
Hạt nhân He 2 4 có khối lượng nghỉ 4,0015u. Biết khối lượng nghỉ nơtron 1,008665u của protôn là 1,00276u. Năng lượng liên kết riêng của He 2 4 là
A. 7,075 MeV/ nuclon
B. 28,30 MeV/nuclon
C. 4,717MeV/nuclon
D. 14,150MeV/nuclon
Hạt nhân P 84 210 o đứng yên phóng xạ α và hạt nhân con sinh ra có động năng 0,103 MeV. Hướng chùm hạt α sinh ra bắn vào hạt nhân B 4 9 e đang đứng yên sinh ra hạt nhân X và hạt nơtron. Biết hạt nhân nơtron bay ra theo phương vuông góc với phương tới của hạt α. Cho m P b = 205,9293u; m B e = 9,0169u; m α = 4,0015u; m n =1,0087u; m X =12,000u; 1u = 931,5 MeV/ c 2 . Động năng của hạt nhân X xấp xỉ bằng
A. 11,6MeV
B. 5,30MeV
C. 2,74MeV
D. 9,04MeV
Hạt nơtron có động năng 2 (MeV) bắn vào hạt nhân Li 3 6 đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bằng 15 ° và 30 ° . Bỏ qua bức xạ γ . Cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng này
A. Thu năng lượng 2,34 MeV
B. Tỏa năng lượng 1,66 MeV
C. Tỏa năng lượng 2,34 MeV
D. Thu năng lượng 1,66 MeV
Cho các phát biểu sau
(a) Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn
(b) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
(c) Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
(d) Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
(e) Trong phóng xạ β + , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hạt nhân P 82 214 b phóng xạ β + tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X có bao nhiêu nơtron?
A. 131.
B. 83.
C. 81.
D. 133.
Hạt nơtron có động năng 2 (MeV) bắn vào hạt nhân L 3 i 6 đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bằng 15 ° v à 30 ° . Bỏ qua bức xạ γ . Phản ứng thu hay toả năng lượng? (cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của chúng).
A. 17,4 (MeV).
B. 0,5 (MeV).
C. –1,3 (MeV).
D. –1,66 (MeV).
Cho khối lượng của protôn, nơtrôn; L 3 6 i ; H 2 4 e ; O 8 17 lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 6,0145u; 4,0015u; 16,9947u và 1u = 931 MeV/c2. Trong ba hạt nhân trên thì
A. hạt nhân H 2 4 e bền vững nhất
B. hạt nhân O 8 17 bền vững hơn hạt nhân H 2 4 e
C. hạt nhân L 3 6 i bền vững hơn hạt nhân H 2 4 e
D. hạt nhân L 3 6 i bền vững nhất.
Cho phản ứng hạt nhân: n 0 1 + H 3 6 → H 1 3 + α
Hạt nhân Li 3 6 đứng yên, nơtron có động năng K = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân H 1 3 bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 15 ° , φ = 30 ° . Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Thu 1,6 MeV.
B. Tỏa 1,52 MeV.
C. Tỏa l,6MeV.
D. Thu 1,52 MeV