kì giữa và sau bạn nhân đôi, kỳ cuối trở về như cũ
kì giữa và sau bạn nhân đôi, kỳ cuối trở về như cũ
hợp tử của 1 loài nguyên phân cho 2 tế bào con A và B. Tế bào A nguyên phân 1 số đợt cho các tế bào con, số tế bào con này bằng số NST đơn trong bộ SNT đơn bội của loài. Tế bào B nguyên phân 1 số lần cho 1 số tế bào con với tổng số NST đơn gấp 8 lần số SNT đơn của 1 TB lưỡng bội của loài. Tổng số NST ở trạng thái chưa tự nhân đôi của tất cả các TB dc hình thành là 768.
a, xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b, xác định số đợt phân bào liên tiếp của tế bào A và B
Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội, xét 2 tế bào A và B: Tế bào A nguyên phân một số lần đã tạo ra số tế bào con gấp 8 lần bộ NST lưỡng bội của chính nó. Tế bào B có số lần nguyên phân chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào A. Kết quả tạo ra tổng số tế bào con chứa 576 NST đơn. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào A, B.
Câu 2:.Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8. Một tế bào tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần .
a/Hãy tính số tế bào con được sinh ra qua quá trình nguyên phân nói trên.
b/Tính số lượng NST có trong các tế bào con .
GIÚP MÌNH VỚI...
có 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài. nguyên phân với số lần không bằng nhau. và đã tạo ra tổng số 20 tế bào con. biết số lần nguyên phân tế bào (1) nhiều hơn tế bào (2). các tế bào con chứa tất cả 360 NST. XĐ:
a)số lần nguyên phân của mỗi tế bào
b)số NST lưỡng bội của loài.
c) số NST môi trường cung cấp của 2 tế bào nguyên phân
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n=18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân: Ở kì sau có số NST trong 1 tế bào là... A.18 NST đơn B.18 NST kép C.36 NST kép D.36 NST đơn Giải thích tại sao?
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n=18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân:
Ở kì sau có số NST trong 1 tế bào là...
A.18 NST đơn
B.18 NST kép
C.36 NST kép
D.36 NST đơn
Em đang cần gấp lắm ạ:<
Có 5 tế bào của cùng một cơ thể đều nguyên phân 4 lần liên tiếp. Vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được trong các tế bào lúc đó có 3040 crômatit. Hãy xác định:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân và số tâm động có trong toàn bộ tế bào con sau nguyên phân.
Có 10 tế bào sinh dưỡng của một loài nguyên phân với số đợt bằng nhau và đã hình thành tổng số 630 thoi vô sắc trong quá trình đó. Vào kì giữa của đợt nguyên phân cuối cùng người ta đếm được trong toàn bộ các tế bào lúc đó có 49920 crômatit.
1. Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội ở mỗi tế bào
2. Trong cùng quá trình nguyên phân đó vào đợt nguyên phân cuối cùng hãy xác định trong các tế bào.
a. Số tâm động số crômatit và số NST theo trạng thái của chúng ở kì trước.
b. Số tâm động và số NST theo trạng thái của chúng ở kì sau và kì cuối.
c. Số NST và trạng thái của chúng ở kì giữa
3. Tính số NST đơn môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên.
4. Nếu các lần nguyên phân ấy tốc độ phân bào ở các tế bào bằng nhau, trong mỗi đợt nguyên phân thời gian của mỗi kì phân chia chính thức đều bằng nhau và bằng 1/4 thời gian chuẩn bị.
Biết rằng tổng thời gian nguyên phân ở mỗi tế bào là 36 phút. Hãy xác định thời gian cho mỗi kì ở mỗi đợt nguyên phân
Bài 1: Có 5 tế bào sinh dưỡng của thỏ (2n= 44) nguyên phân 1 lần. Hãy xác định: a, Số NST có trong các tế bào ở kì giữa, kì sau? b. Số tâm động có trong các tế bào ở kì đầu và kị sau? c, Số cromatit ở kì trung gian và kì sau? d, Số tế bào con khi hoàn tất quá trình nguyên phân? Bài 2: Một tế bảo lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8NST nguyên phân liên tiếp một số đợt, ở thế hệ tế bào cuối cùng người ta thấy có tổng số 256 NST đơn. 1. Xác định số đợt phân bảo nguyên phân của tế bào ban đầu? 2. Cho rằng các tế bào mới được tạo thành từ các đợt phân bảo nói trên lại diễn ra đợt nguyên phân tiếp theo. Hãy xác định: a. Số cromatit ở kì giữa của mỗi tế bào b. Số tâm động ở kì giữa và kì sau của mỗi tế bào. c. Số NST ở kì sau của mỗi tế bào.